

- I. PHẨM SONG YẾU (YAMAKA VAGGA)
- II. PHẨM TINH CẦN (APPAMÀDA VAGGA)
- III. PHẨM TÂM (CITTA VAGGA)
- IV. PHẨM HƯƠNG HOA (PUPPHA VAGGA)
- V. PHẨM NGU ÁM (BÀLA VAGGA)
- VI. PHẨM HIỀN TRÍ (PANDITA VAGGA)
- VII. PHẨM A LA HÁN (ARAHANTA VAGGA)
- VIII. PHẨM NGÀN (SAHASSA VAGGA)
- IX. PHẨM ÁC (PÀPA VAGGA)
- X. PHẨM HÌNH PHẠT (DANDA VAGGA)
- XI. PHẨM GIÀ (JARÀ VAGGA)
- XII. PHẨM TỰ NGÃ (ATTA VAGGA)
- XIII. PHẨM THẾ GIAN (LOKA VAGGA)
- XIV. PHẨM PHẬT ĐÀ (BUDDHA VAGGA)
- XV. PHẨM AN LẠC (SUKHA VAGGA)
- XVI. PHẨM HỈ ÁI (PIYA VAGGA)
- XVII. PHẨM PHẪN NỘ (KODHA VAGGA)
- XVIII. PHẨM CẤU UẾ (MALA VAGGA)
- XIX. PHẨM PHÁP TRỤ (DHAMMATTHA VAGGA)
- XX. PHẨM ĐẠO (MAGGA VAGGA)
- XXI. PHẨM TẠP LỤC (PAKINNAKA VAGGA)
- XXII. PHẨM ĐỊA NGỤC (NIRAYA VAGGA)
- XXIII. PHẨM VOI (NAGA VAGGA)
- XXIV. PHẨM ÁI DỤC (TANHÀ VAGGA)
- XXV. PHẨM TỲ KHEO (BHIKKHU VAGGA)
- XXVI. PHẨM BÀ LA MÔN (BRÀHMANA VAGGA)
PHẨM SONG YẾU
| 1. | Tâm đầu các pháp |
| Làm chủ tạo tác | |
| Với tâm nhiễm ô | |
| Khổ lăn nghiệp ác. | |
| 2. | Tâm đầu các pháp |
| Làm chủ tạo tác | |
| Với tâm tịnh thanh | |
| Bóng hình hỷ lạc. | |
| 3. | Lăng mạ đánh đập |
| Cướp đoạt phá hoại | |
| Ôm lòng hận thù | |
| Hận thù tiếp mãi. | |
| 4. | Lăng mạ đánh đập |
| Cướp đoạt phá hoại | |
| Buông lòng hận thù | |
| Hận thù tự diệt. | |
| 5. | Lửa chẳng tắt lửa |
| Thù chẳng diệt thù | |
| Từ bi nước rửa | |
| Nghìn xưa oán cừu | |
| (Đó là định luật). | |
| 6. | Chim trước khi chết |
| Tiếng hót bi thương | |
| Người biết sống chết | |
| Chẳng buồn hơn thua. | |
| 7. | Tham đắm khoái lạc |
| Tinh cần chẳng chuyên | |
| Ma vương nhiếp phục | |
| Bão dập cành mềm. | |
| 8. | Chẳng tham khoái lạc |
| Tinh tấn chuyên cần | |
| Ma không khuất phục | |
| Núi đá gió luồn. | |
| 9. | Mặc áo cà sa |
| Chưa rời uế trược | |
| Giới luật lơ là | |
| Cà sa ô trược. | |
| 10. | Chân thành, khiết kỷ |
| Giới luật nghiêm trì | |
| Xa lìa cấu uế | |
| Xứng làm Sa-di. | |
| 11. | Không thật tưởng thật |
| Chân thật ngờ không | |
| Vọng chấp điên đảo | |
| Khó đạt thật chân. | |
| 12. | Chân thật biết thật |
| Không thật biết không | |
| Chẳng chấp huyễn vọng | |
| Ngộ tánh thật chân. | |
| 13. | Nhà lợp không kín |
| Mưa gió dột vào | |
| Tâm tu không khéo | |
| Tham dục lọt vào. | |
| 14. | Ngôi nhà khéo lợp |
| Mưa không dột vào | |
| Tâm luôn điều ngự | |
| Tham dục khó vào. | |
| 15. | Kẻ gây ác nghiệp |
| Sầu não héo hon | |
| Sợ hãi rình rập | |
| Nay buồn mai buồn. | |
| 16. | Người gây thiện nghiệp |
| An lạc nơi nơi | |
| Hương xông hoa nở | |
| Nay vui mai vui. | |
| 17. | Làm điều bất thiện |
| Điên đảo bi ai | |
| Việc ác viên đá | |
| Xây ngục tương lai. | |
| 18. | Tu hành phước huệ |
| Hoan hỉ hoa tươi | |
| Nay sướng mai sướng | |
| Thác sinh cõi trời. | |
| 19. | Đọc, tụng nhiều kinh |
| Tu hành phóng dật | |
| Chăn thuê bò người | |
| Chẳng Sa môn hạnh. | |
| 20. | Tụng ít kinh điển |
| Y giáo hành trì | |
| (Tâm tịnh giải thoát | |
| Bỏ tham sân si) | |
| Cõi này cõi khác | |
| Hạnh lành Sa môn. |
PHẨM TINH CẦN
| 21. | Buông lung cõi chết |
| Trật tự cõi sinh | |
| Tiết độ bất tử | |
| Phóng dật thây ma. | |
| 22. | Kẻ trí ngăn nắp |
| Không sống buông lung | |
| Hằng gìn trật tự | |
| Cõi thánh an vui. | |
| 23. | Thiền định kiên nhẫn |
| Tinh tấn hành trì | |
| Giải thoát an ổn | |
| Chứng nhập vô vi. | |
| 24. | Hằng giữ chánh niệm |
| Tịnh hạnh tu hành | |
| Tinh tấn hăng hái | |
| Tăng trưởng tiếng lành. | |
| 25. | Điều thân, khắc kỷ |
| Cố gắng tinh cần | |
| Kẻ trí đảo lớn | |
| Chẳng sợ thủy thần. | |
| 26. | Ngu si ám độn |
| Chìm đắm buông lung | |
| Gìn tâm kẻ trí | |
| Như giàu giữ châu. | |
| 27. | Phóng dật kiêu sa |
| Khổ đau dục lạc | |
| Tỉnh giác tu thiền | |
| Mới mong an lạc. | |
| 28. | Trừ dứt buông lung |
| Không còn lo sợ | |
| Trí như núi cao | |
| Ngu như đất bở. | |
| 29. | Tỉnh giữa phóng dật |
| Thức giữa quần mê | |
| Trí như tuấn mã | |
| Bỏ sau ngựa hèn. | |
| 30. | Nhờ không buông lung |
| Đế Thích thiên chủ | |
| Trật tự được khen | |
| Buông tuồng bị chửi. | |
| 31. | Tỳ kheo siêng tu |
| Buông tuồng khiếp sợ | |
| Như ngọn lửa hồng | |
| Đốt thiêu kiết sử. | |
| 32. | Tỳ kheo năng tu |
| Không ưa phóng dật | |
| Tới đích Niết Bàn | |
| Không bị đọa lạc. |
PHẨM TÂM
| 33. | Phàm tâm dao động |
| Hốt hoảng khó kềm | |
| Trí tâm điều phục | |
| Thợ khéo uốn tên. | |
| 34. | Cá quăng lên bờ |
| Sợ sệt vùng vẫy | |
| Biết sợ, điều tâm | |
| Ác ma thoát cảnh. | |
| 35. | Phàm tâm theo dục |
| Dao động tiến lùi | |
| Trí tâm điều phục | |
| Thân được an vui. | |
| 36. | Phàm tâm theo dục |
| Ẩn hiện khó lường | |
| Trí biết phòng hộ | |
| Tâm thể an khương. | |
| 37. | Phàm tâm đơn độc |
| Ẩn khuất hang sâu | |
| Thoát ma trói buộc | |
| Nếu điều được tâm. | |
| 38. | Tâm không an định |
| Chánh pháp khó rành | |
| Lòng không kiên cố | |
| Trí huệ khó thành. | |
| 39. | Người tâm thanh tịnh |
| Các lậu không còn | |
| Thiện ác sợ hãi | |
| Giác ngộ viên thành. | |
| 40. | Thân như đồ gốm |
| Giam tâm quách thành | |
| Dẹp ma huệ kiếm | |
| Thắng lợi không sanh (tâm). | |
| 41. | Thân như củi mục |
| Lòng đất ngủ đời | |
| Xác vô ý thức | |
| Vô dụng tắt hơi. | |
| 42. | Thù hại kẻ thù |
| Oan gia kết oán | |
| Tâm hướng ác tà | |
| Vô cùng tai nạn. | |
| 43. | Chẳng phải bà con |
| Chẳng do cha mẹ | |
| Tâm hướng thiện lành | |
| Khiến mình cao thượng. |
PHẨM HƯƠNG HOA
| 44. | Chinh phục tam giới |
| Khéo điều phục tâm | |
| Khéo giảng Pháp Cú | |
| Thợ kết hoa thơm. | |
| 45. | Hữu học tam giới |
| Thông suốt điển kinh | |
| Khéo giảng Pháp Cú | |
| Thợ kết hoa thơm. | |
| 46. | Quán thân bọt nổi |
| Pháp huyễn ma quân | |
| Mũi tên cám dỗ | |
| Thoát xa tử thần. | |
| 47. | Xóm làng say ngủ |
| Nước lũ cuốn phăng | |
| Hoa trái (của cải) góp nhặt | |
| Đi theo tử thần. | |
| 48. | Sinh tâm ái trước |
| Dục lạc hồng trần | |
| Hoa trái (của cải) tích được | |
| Đi theo tử thần. | |
| 49. | Sa môn khất thực |
| Như ong tìm hoa | |
| Chỉ lo lấy mật | |
| Chẳng tổn sắc hương. | |
| 50. | Chớ ngó lỗi người |
| Làm không? Chưa được? | |
| Nên nhìn lại mình | |
| Việc xong? Chưa được? | |
| 51. | Hoa đẹp phô sắc |
| Chẳng tỏa hương thơm | |
| Lời khéo vô ích | |
| Làm lành tốt hơn. | |
| 52. | Hoa đẹp phô sắc |
| Tỏa ngát hương thơm | |
| Nói lành làm phúc | |
| Kết quả tốt hơn. | |
| 53. | Hoa kết tràng hoa |
| Hương thơm ba tạng | |
| Thân dù tử sanh | |
| Tạo nhiều thiện sự. | |
| 54. | Kỳ hoa dị thảo |
| Ngược gió không hương | |
| Đức hạnh chân chính | |
| Hương khắp muôn phương. | |
| 55. | Các loài hoa quý |
| Ngào ngạt hương hoa | |
| Sen xanh giải thoát | |
| Đức hạnh hơn xa. | |
| 56. | Trăm hoa vi diệu |
| Lan tỏa ngát hương | |
| Chỉ hương đức hạnh | |
| Xông tận chư thiên. | |
| 57. | Trang nghiêm giới đức |
| Lòng chẳng buông lung | |
| Trụ an chánh trí | |
| Thoát khỏi ác ma. | |
| 58. | Giữa đầm bùn nhơ |
| Bên con đường lớn | |
| Thanh khiết hoa sen | |
| Bao người đẹp ý. | |
| 59. | Giữa chốn ta bà |
| Phàm phu ngu muội | |
| Trí tuệ soi đời | |
| Phật tử thị hiện. |
PHẨM NGU ÁM
| 60. | Kẻ thức đêm dài |
| Đường dài kẻ mệt | |
| Ngu tối luân hồi | |
| Chánh pháp chẳng đạt. | |
| 61. | Không gặp hơn mình |
| Ngang mình kết bạn | |
| Thà ở một mình | |
| Hơn ngu bầu bạn. | |
| 62. | Con ta, tài sản |
| Phàm phu lo hoài | |
| Ta còn không có | |
| Con ai? Của ai? | |
| 63. | Ngu biết mình ngu |
| Ấy là người trí | |
| Ngu xưng rằng trí | |
| Đích thị là ngu. | |
| 64. | Ngu gần người trí |
| Chánh pháp chẳng tường | |
| Như muỗng múc thuốc | |
| Chẳng biết vị gì. | |
| 65. | Trí gần gũi trí |
| Chánh pháp tỏ tường | |
| Như lưỡi nếm thuốc | |
| Rõ biết vị, mùi. | |
| 66. | Phàm phu thiếu trí |
| Cừu địch chung đường | |
| Người tạo nghiệp ác | |
| Khổ báo tai ương. | |
| 67. | Người gây điều ác |
| Khóc lóc ăn năn | |
| Vẫn không tránh khỏi | |
| Quả báo tương lai. | |
| 68. | Người tạo điều thiện |
| Chẳng khóc ăn năn | |
| Đời vui hớn hở | |
| Thọ hưởng quả lành. | |
| 69. | Ác nghiệp chưa thành |
| Ngu mê đường mật | |
| Ác nghiệp đã thành | |
| Đắng cay khổ chịu. | |
| 70. | Tháng ngày rau cỏ |
| Người ngu mãi ăn | |
| Chẳng bằng công quả | |
| Chánh pháp tư duy. | |
| 71. | Nấu sữa thành bơ |
| Khó xong một sớm | |
| Nghiệp ác phàm phu | |
| Tro than lửa ngún | |
| 72. | Phàm phu vọng trí |
| Hành động bại vong | |
| Tổn hại hạnh phúc | |
| Trí tuệ tiêu tan. | |
| 73. | Ngu ham danh hão |
| Ngồi trên chúng tăng | |
| Muốn làm viện chủ | |
| Mong chi cúng dường. | |
| 74. | Ngu muốn tăng tục |
| Làm theo “lệnh” mình | |
| Các việc lớn nhỏ | |
| Kiêu mạn tăng thêm. | |
| 75. | Thế gian Niết Bàn |
| Hàng đệ tử Phật | |
| Thấu biết rõ ràng | |
| Chớ tham danh lợi | |
| Giải thoát lo toan. |
PHẨM HIỀN TRÍ
| 76. | Kết thân hiền trí |
| Chỉ bày lỗi lầm | |
| Kho tàng bảo vật | |
| Thoát khỏi hoại vong. | |
| 77. | Dạy dỗ khuyên răn |
| Can người làm ác | |
| Người lành kính yêu | |
| Người dữ oán ghét. | |
| 78. | Chớ kết bạn ác |
| Chớ gần tiểu nhân | |
| Nên kết bạn lành | |
| Chí khí cao thượng. | |
| 79. | Uống nước chánh pháp |
| Tịnh lạc tâm thanh | |
| Thánh nhân thuyết pháp | |
| Người trí hân hoan. | |
| 80. | Trị thủy dẫn nước |
| Làm cung nắn tên | |
| Thợ mộc xẻ gỗ | |
| Trí điều phục tâm. | |
| 81. | Núi đá kiên cố |
| Chẳng bị gió lay | |
| Tán dương phỉ báng | |
| Người trí chẳng lay. | |
| 82. | Hồ sâu nước lặng |
| Trong sạch dịu dàng | |
| Người trí nghe pháp | |
| Tâm tịnh thân an. | |
| 83. | Lành không tham dục |
| Trí chẳng mừng lo | |
| Xa lìa tất cả | |
| Khổ, lạc chẳng lay. | |
| 84. | Phồn vinh mưu cầu |
| Phương tiện bất chánh | |
| Thiên hạ mưu cầu | |
| Không làm việc ác | |
| Trí tuệ thật người | |
| Giới hạnh chánh pháp. | |
| 85. | Trong đám nhân quần |
| “Bờ kia” vài “mống” | |
| Quanh quẩn “Bờ này” | |
| Ngược xuôi cả “đống!”. | |
| 86. | Người hay thuyết pháp |
| Chánh pháp tu hành | |
| “Bờ kia” đạt tới | |
| Vượt thoát ma tà. | |
| 87. | Trí bỏ pháp ác |
| Tu tập pháp lành | |
| Ly gia cắt ái | |
| Học làm Sa môn. | |
| 88. | Trí vui chánh pháp |
| Gột sạch uế tâm | |
| Lìa xa ngũ dục | |
| Thoát khỏi mê lầm. | |
| 89. | Chính tâm tu tập |
| Các pháp giác chi | |
| Xa lìa cố chấp | |
| Nhiễm ái bỏ đi | |
| Diệt hết phiền não | |
| Sáng suốt tức thì | |
| (Sẽ chứng Niết Bàn | |
| Trong đời hiện tại). |
PHẨM A LA HÁN
| 90. | Người đã giải thoát |
| Dứt hết buộc ràng | |
| Đi đường đến đích | |
| Chẳng sợ khổ nàn. | |
| 91. | Dũng mãnh chánh niệm |
| Không thích tại gia | |
| Ngỗng trời tung cánh | |
| Chẳng tiếc hồ ao. | |
| 92. | Chim giữa hư không |
| Khó tìm dấu vết | |
| Tự tại thong dong | |
| (A) La Hán y hệt. | |
| 93. | Những A La Hán |
| Dứt sạch lậu phiền | |
| Không tham ăn uống | |
| Tự tại như chim | |
| (Bay giữa trời xanh | |
| Vượt ra tam giới | |
| Dấu vết khó tìm). | |
| 94. | Những A La Hán |
| Nhiếp phục các căn | |
| Như tên kỵ mã | |
| Điều luyện ngựa lành | |
| (Không còn phiền não | |
| Kính mộ nhân, thiên). | |
| 95. | Những A La Hán |
| Dứt hết hận sân | |
| Chí thành kiên cố | |
| Tâm như đất bằng | |
| (Luân hồi chẳng chuyển | |
| Ao sâu không bùn). | |
| 96. | Những A La Hán |
| Ý nghiệp tịnh yên | |
| Ngữ hành vắng lặng | |
| (Chánh trí giải thoát) | |
| Được an ổn luôn. | |
| 97. | Những A La Hán |
| Vô tín, vô vi | |
| Nhân quả chẳng buộc | |
| Liễu đạt minh tri | |
| Bậc vô thượng sĩ. | |
| 98. | Làng mạc núi rừng |
| Đất bằng gò trũng | |
| (A) La Hán chỗ nào | |
| Cảnh vui an ổn. | |
| 99. | Làng mạc núi rừng |
| Nơi vui La Hán | |
| Dục lạc lửa bừng | |
| Đời vui chửa chán. |
PHẨM NGÀN
| 100. | Tụng ngàn kinh không hiểu |
| Sao bằng hiểu một câu | |
| Tụng ngàn kinh vô ích | |
| Một câu rõ nhiệm mầu. | |
| 101. | Tụng ngàn kệ không hiểu |
| Sao bằng một kệ thông | |
| Nghe xong tâm tịnh liễu | |
| Tâm pháp đã viên thông. | |
| 102. | Tụng trăm kệ không hiểu |
| Sao bằng Pháp Cú thông | |
| Nghe xong tâm tịnh liễu | |
| Tâm pháp đã viên thông. | |
| 103. | Thắng ngàn giặc chiến trường |
| Không bằng mình tự thắng | |
| Là chiến sĩ ngoan cường | |
| Là tối thượng chiến thắng. | |
| 104. | Tự thắng mình vẻ vang |
| Hơn thắng người đồng loại | |
| Muốn thắng được chính mình | |
| Tiết chế lòng tham ái. | |
| 105. | Thiên Thần, Càn Thát Bà |
| Ma Vương hay Phạm Thiên | |
| Tất cả đều thất bại | |
| Trước người tự thắng mình. | |
| 106. | Mỗi tháng bỏ vàng bạc |
| Tế tự cả trăm năm | |
| Sao bằng trong giây lát | |
| Cúng dường bậc chân tăng. | |
| 107. | Cả trăm năm thờ lửa |
| Mù mịt ở rừng sâu | |
| Sao bằng trong giây lát | |
| Cúng dường bậc chân tu. | |
| 108. | Suốt năm lo tế tự |
| Cầu phước báu ở đời | |
| Chẳng bằng công đức | |
| Lễ kính bậc chánh chơn. | |
| 109. | Thường hoan hỉ kính lễ |
| Bậc trưởng thượng người già | |
| Bốn điều được tăng trưởng | |
| Vui, khỏe, đẹp, thọ dài. | |
| 110. | Dù sống cả trăm năm |
| Giới ác, không thiền định | |
| Sao bằng sống một ngày | |
| Trì giới, tu thiền định. | |
| 111. | Dù sống cả trăm năm |
| Thiếu trí tuệ thiền định | |
| Sao bằng sống một ngày | |
| Đủ trí tuệ thiền định. | |
| 112. | Dù sống cả trăm năm |
| Giải đãi không tinh tấn | |
| Sao bằng sống một ngày | |
| Luôn chuyên cần tinh tấn. | |
| 113. | Dù sống cả trăm năm |
| Chẳng rõ pháp sinh diệt | |
| Sao bằng sống một ngày | |
| Liễu vô thường sinh diệt. | |
| 114. | Dù sống cả trăm năm |
| Đạo vô vi chẳng thấu | |
| Sao bằng sống một ngày | |
| Đạo vô vi rõ thấu. | |
| 115. | Dù sống cả trăm năm |
| Không thấy pháp tối thượng | |
| Sao bằng sống một ngày | |
| Rõ biết pháp tối thượng. |
PHẨM ÁC
| 116. | Siêng năng làm lành |
| Ngăn tâm nổi ác | |
| Biếng nhát làm lành | |
| Tâm ưa nổi ác. | |
| 117. | Nếu lỡ làm ác |
| Lập tức ngưng ngay | |
| Chớ vui việc ác | |
| Sẽ gặt khổ đau. | |
| 118. | Nếu đã làm lành |
| Hãy nên tiếp tục | |
| Nên vui việc lành | |
| Sẽ gặt thọ lạc. | |
| 119. | Nghiệp ác chưa hiện |
| Kẻ ác an vui | |
| Nghiệp ác hiện rồi | |
| Kêu than đã muộn. | |
| 120. | Nghiệp lành chưa đến |
| Người hiền khổ đau | |
| Quả lành hiện đến | |
| Người hiền vui sao. | |
| 121. | Chớ khinh ác nhỏ |
| Tội báo dồn đầy | |
| Từng giọt nước nhểu | |
| Lâu cũng tràn bình. | |
| 122. | Chớ khinh lành nhỏ |
| Bỏ qua chẳng làm | |
| Từng giọt nước nhểu | |
| Lâu cũng bình tràn | |
| (Kẻ trí toàn thiện | |
| Do tích chứa dần). | |
| 123. | Lái buôn nhiều tiền |
| Tránh đi đường hiểm | |
| Điều ác xa liền | |
| Như tránh thuốc phiện. | |
| 124. | Tay không vết thương |
| Không sợ nhiễm độc | |
| Với kẻ hiền lương | |
| Ác không hại được. | |
| 125. | Ác hại người hiền |
| Khinh người thanh tịnh | |
| Tự hại chính mình | |
| Ngược gió tung bụi. | |
| 126. | Người sinh thai bào |
| Ác đọa địa ngục | |
| Hiền sinh cõi trời | |
| Niết Bàn dứt nghiệp. | |
| 127. | Trời cao đáy bể |
| Núi thẳm hang sâu | |
| Thế gian đi khắp | |
| Nghiệp quả trốn đâu? | |
| 128. | Trời cao đáy bể |
| Núi thẳm hang sâu | |
| Thế gian đi khắp | |
| Tử thần trốn đâu | |
| (Chạy đâu cho thoát?!). |
PHẨM HÌNH PHẠT
| 129. | Ai cũng sợ chết |
| Cũng sợ gươm đao | |
| Lấy mình suy gẫm | |
| Chớ hại giết nhau. | |
| 130. | Ai cũng thích sống |
| Cũng sợ gươm dao | |
| Lấy mình suy gẫm | |
| Chớ gieo oán sầu. | |
| 131. | Cầu vui cho mình |
| Gây đau kẻ khác | |
| Hạnh phúc tan rồi | |
| Sa vào lửa vạc. | |
| 132. | An vui cho mình |
| An vui kẻ khác | |
| Hạnh phúc vô cùng | |
| Đời sau an lạc. | |
| 133. | Chớ nói lời ác |
| Cả lúc giận hờn | |
| Lời ác đáp trả | |
| Như dao đau hơn. | |
| 134. | Im như chuông bể |
| Không cãi, chửi thề | |
| Người thẹn hết cãi | |
| Tự tại Niết Bàn. | |
| 135. | Chăn trâu dùng gậy |
| Lùa trâu ra đồng | |
| Già chết cũng thế | |
| Xua người tử vong. | |
| 136. | Ngu tạo nghiệp ác |
| Không hiểu luân hồi | |
| Dầu tham khổ báo | |
| Lấy lửa đốt mình. | |
| 137. | Bức bách người hiền |
| Thọ mười khổ báo: | |
| 1. Tiền tài tiêu tan | |
| 2. Thân thể bại hoại. | |
| 138. | 3. Loạn ý tán tâm |
| 4. Bệnh nặng hành hạ | |
| 5. Tai họa vua quan | |
| 6. Bị vu trọng tội. | |
| 139. | 7. Quyến thuộc chia lìa |
| 8. Tài sản tan nát | |
| 9. Giặc đốt cửa nhà | |
| 10. Chết sa địa ngục. | |
| 140. | Tìm cầu chân lý |
| Chẳng đày đọa mình | |
| Bôi tro tuyệt thực | |
| Giữ sạch thân hình. | |
| 141. | Bện tóc, ngồi xổm |
| Vùi đất chân không | |
| Chưa dứt nghi hoặc | |
| Khó liễu tịnh thanh. | |
| 142. | Giữ tâm tịch tịnh |
| Không hại sinh linh | |
| Kiên trì phạm hạnh | |
| Đáng gọi Sa môn. | |
| 143. | Khó gặp ở đời |
| Người biết hổ thẹn | |
| Tự chế lời dèm | |
| Tránh điều sỉ nhục | |
| (Ngựa giỏi tránh roi). | |
| 144. | Ngựa hiền chạm roi |
| Nhiệt tâm hăng hái | |
| Tín giới chuyên cần | |
| Thiền định chánh pháp | |
| (Sám hối hết phiền). | |
| 145. | Trị thủy dẫn nước |
| Làm cung nắn tên | |
| Thợ mộc xẻ ván | |
| Người lành điều tâm (thân). |
PHẨM GIÀ
| 146. | Cười gì? Vui gì? |
| Cõi đời thiêu đốt | |
| Bưng bít tối tăm | |
| Ánh Vàng chẳng kiếm. | |
| 147. | Thân thể mỹ miều |
| Đống xương lở lói | |
| Tật bệnh vết thương | |
| Có chi trường cửu. | |
| 148. | Thân xác suy già |
| Khu rừng bệnh tật | |
| Có tử có sinh | |
| Có còn có mất. | |
| 149. | Trái bầu mùa thu |
| Héo khô rụng xuống | |
| Màu hạc đống xương | |
| Vui gì? Thân mượn!. | |
| 150. | Thành xây xương cốt |
| Máu thịt quét tô | |
| Cất chứa già chết | |
| Ngã mạn dối gian. | |
| 151. | Xe vua lộng lẫy |
| Cũng phải hư mòn | |
| Thân dù xinh đẹp | |
| Có lúc xấu già | |
| Pháp bậc thiện nhân | |
| Truyền lưu mãi mãi. | |
| 152. | Người ngu biếng học |
| Cả đời như trâu | |
| Thân xác lớn mạnh | |
| Trí tuệ không tăng. | |
| 153. | Lang thang luân hồi |
| Qua bao kiếp sống | |
| Cột gãy đòn tay | |
| Nóc xà vụn nát. | |
| 154. | Gặp thợ dựng nhà |
| Không cất nhà nữa | |
| Chứng đắc Niết Bàn | |
| Ái dục sạch sẽ. | |
| 155. | Trẻ không phạm hạnh |
| Không có bạc tiền | |
| Già cò bờ ao | |
| Đói mồi chết rũ!. | |
| 156. | Trẻ không phạm hạnh |
| Không kiếm bạc tiền | |
| Già như cung gãy | |
| Dĩ vãng sầu miên. |
PHẨM TỰ NGÃ
| 157. | Nếu biết thương mình |
| Gắng siêng tu học | |
| Kẻo uổng một đời | |
| Thống khổ vô ích | |
| (Trí nên tỉnh ngộ | |
| Chớ có mê lầm). | |
| 158. | Mình vào chánh đạo |
| Độ mình độ người | |
| Tránh điều lầm lỗi | |
| Tự điều phục mình. | |
| 159. | Khuyên người như mình |
| Sửa mình chân thật | |
| Sửa mình sửa người | |
| Tự sửa khó nhất. | |
| 160. | Mình nương tựa mình |
| Không dựa người khác | |
| Tự mình gắng tu | |
| Nhiệm mầu giải thoát. | |
| 161. | Ác tự mình làm |
| Mình sinh mình tạo | |
| Ác nghiệp hại ngu | |
| Kim cương phá ngọc. | |
| 162. | Hại mình phá giới |
| Ý muốn kẻ thù | |
| Bám cây tầm gửi | |
| Làm cây héo khô. | |
| 163. | Việc ác làm dễ |
| Chẳng lợi ích gì | |
| Việc lành lợi ích | |
| Sao rất khó làm?!. | |
| 164. | Ngu si tà kiến |
| Miệt thị Như Lai | |
| Giáo pháp La Hán | |
| Bại hoại thân này | |
| (Như cỏ Cách tha | |
| Ra quả tự diệt). | |
| 165. | Lành dữ do ta |
| Tịnh thanh uế trược | |
| Thanh tịnh tự mình | |
| Không ai thế được. | |
| 166. | Giải thoát người khác |
| Trước giải thoát mình | |
| Lo cho kẻ khác | |
| Hằng sản hằng tâm. |
PHẨM THẾ GIAN
| 167. | Chớ theo ti tiện |
| Sống mặc buông lung | |
| Chớ theo tà thuyết | |
| Tăng trưởng tục trần. | |
| 168. | Sống chẳng buông lung |
| Làm theo chánh pháp | |
| Chánh pháp thực hành | |
| Vui hoài chẳng dứt. | |
| 169. | Khéo hành chánh pháp |
| Chớ theo ác tà | |
| Người hành chánh pháp | |
| Sống vui tới già. | |
| 170. | Bọt nước sông trôi |
| Lầu sò chợ bể | |
| Cảnh huyễn trò đời | |
| Tử thần sá kể. | |
| 171. | Giả sử thế gian |
| Xe vua lộng lẫy | |
| Tham đắm kẻ ngu | |
| Bận chi người trí. | |
| 172. | Sống trước buông lung |
| Sau không phóng dật | |
| Gương sáng thế gian | |
| Mây mù trăng khuất. | |
| 173. | Dùng các hạnh lành |
| Xóa mờ nghiệp ác | |
| Soi sáng thế gian | |
| Mây mù trăng thoát. | |
| 174. | Chim thoát lưới hiểm |
| Chẳng vút trời cao | |
| Thế gian mê tối | |
| Chẳng thấy xa cao. | |
| 175. | Thiên nga giữa trời |
| Thần thông vượt đất | |
| Trừ dẹp ma quân | |
| Thoát đời đại trí. | |
| 176. | Vi phạm Nhất thừa |
| Nói điều gian dối | |
| Không tin đời sau | |
| Ác nào chả dám. | |
| 177. | Tham không sanh trời |
| Ngu ghét bố thí | |
| Trí huệ từ bi | |
| Đời sau hân hỉ. | |
| 178. | Làm vua cõi đất |
| Làm chủ cõi trời | |
| Cũng chẳng sánh bậc | |
| Chứng Tu-đà-hoàn. |
PHẨM PHẬT ĐÀ
| 179. | Tắt lửa dục tình |
| Không còn quái ngại | |
| Phật trí mênh mông | |
| Chớ hòng… xúi dại!. | |
| 180. | Dứt hết buộc ràng |
| Không còn ái dục | |
| Phật trí mênh mang | |
| Chớ hòng… xúi giục!. | |
| 181. | Người tu thiền định |
| Thích chỗ vắng thanh | |
| Chánh niệm chánh giác | |
| Ái kính thiên nhân. | |
| 182. | Làm người rất khó |
| Khó được sống lâu | |
| Khó nghe chánh pháp | |
| Gặp Phật khó sao. | |
| 183. | Chớ làm điều ác |
| Gắng làm việc lành | |
| Tâm ý trong sạch | |
| Ấy lời Phật đà. | |
| 184. | Niết Bàn tối thượng |
| Nhẫn nhục tối cao | |
| Xuất gia hại người | |
| Sa môn được sao?. | |
| 185. | Giới luật tinh nghiêm |
| Uống ăn chừng mực | |
| Chớ phỉ báng người | |
| Siêng tu thiền định. | |
| 186. | Mưa xuống bạc vàng |
| Lòng tham chưa thỏa | |
| Dục lạc cõi trời | |
| Chớ nên mong mỏi. | |
| 187. | Đệ tử Phật đà |
| Ái dục chớ nhiễm | |
| Vui ít khổ nhiều | |
| Trí nên rõ hiểu. | |
| 188. | Bất an sợ hãi |
| Quy y thần (núi) rừng | |
| Chỗ dựa không ổn | |
| Khổ não không cùng. | |
| 189. | Quy y Tam Bảo |
| Hiểu bốn lẽ mầu | |
| Rõ Bát chánh đạo | |
| Giải thoát khổ sầu | |
| (Quy y tối thượng). | |
| 190. | Quy y đức Phật |
| Chánh pháp chư tăng | |
| Dùng Chánh tri kiến | |
| Thánh đế rõ ràng. | |
| 191. | Thấy khổ tập khổ |
| Sự khổ vượt qua | |
| Thấy tám đường chánh | |
| Lìa xa nẻo tà. | |
| 192. | Quy y tối thượng |
| Quy y mới an | |
| Quy y như vậy | |
| Giải thoát buộc ràng. | |
| 193. | Khó gặp thánh nhân |
| Dễ đâu tìm thấy | |
| Nơi bậc trí sanh | |
| Gia tộc an ổn. | |
| 194. | Phật hiện lành thay |
| Lành thay diễn pháp | |
| Dõng tiến đồng tu | |
| Tăng già hòa hợp. | |
| 195. | Bậc đáng cúng dường |
| Chư Phật đệ tử | |
| Bậc vượt hý đàm | |
| Đoạn diệt ưu não. | |
| 196. | Cúng dường Phật, (đệ) tử |
| Thoát vọng, lo âu | |
| Tịch tịnh, vô úy | |
| Công đức kể đâu. |
PHẨM AN LẠC
| 197. | Vui thay ta sống |
| Không hận giữa thù | |
| Giữa những thù oán | |
| Lòng không oán thù. | |
| 198. | Vui thay ta sống |
| Không bệnh giữa đời | |
| Giữa những bệnh tật | |
| An hưởng phúc trời. | |
| 199. | Vui thay ta sống |
| Không tham giữa đời | |
| Giữa những tham dục | |
| Ta sống bi từ. | |
| 200. | Vui thay! Ta sống! |
| Không chướng ngại gì | |
| Vui hưởng hỷ lạc | |
| Như trời Quang Âm. | |
| 201. | Thắng bị thù oán |
| Bại chịu khổ đau | |
| Chẳng màng thắng bại | |
| Sống hòa hiếu vui. | |
| 202. | Lửa nào bằng dục |
| Ác nào bằng sân | |
| Khổ nào bằng uẩn | |
| Niết Bàn an vui. | |
| 203. | Bệnh lớn đói khát |
| Khổ lớn vô thường | |
| Biết được như thế | |
| Niết Bàn an vui. | |
| 204. | Không bệnh lợi ích |
| Biết đủ là giàu | |
| Chí thân thành tín | |
| Niết Bàn vui sao. | |
| 205. | Nếm vị độc cư |
| Hưởng mùi nhàn tịnh | |
| Ác sợ lìa xa | |
| Vui mùi pháp vị. | |
| 206. | Thánh nhân diện kiến |
| Chung hưởng vui lành | |
| Ngu si bất kiến | |
| Hoan hỉ thường hằng. | |
| 207. | Sống chung kẻ ngu |
| Ở cùng quân địch | |
| Sống chung người trí | |
| Gần gũi bà con. | |
| 208. | Hiền sĩ trí tuệ |
| Trì giới đa văn | |
| Thánh nhân thân cận | |
| Trăng theo đường sao. |
PHẨM HỈ ÁI
| 209. | Làm không đáng làm |
| Tu hành lười nhác | |
| Xao lãng việc lành | |
| Chạy theo dục lạc | |
| (Mộ kẻ thành công | |
| Nhọc sức vô ích). | |
| 210. | Chớ đắm người yêu |
| Chớ gần người ghét | |
| Yêu lánh lòng đau | |
| Gặp cừu thêm mệt. | |
| 211. | Chớ đắm yêu đương |
| Biệt ly là khổ | |
| Dứt niệm ghét thương | |
| Thoát vòng buộc trói. | |
| 212. | Hỉ ái sinh lo |
| Hỉ ái sinh sợ | |
| Hỉ ái lìa xa | |
| Không còn lo sợ. | |
| 213. | Tham ái sinh lo |
| Tham ái sinh sợ | |
| Tham ái lìa xa | |
| Không còn lo sợ. | |
| 214. | Tham dục sinh lo |
| Tham dục sinh sợ | |
| Tham dục lìa xa | |
| Không còn lo sợ. | |
| 215. | Dục lạc sinh lo |
| Dục lạc sinh sợ | |
| Dục lạc lìa xa | |
| Không còn lo sợ. | |
| 216. | Ái dục sinh lo |
| Ái dục sinh sợ | |
| Ái dục lìa xa | |
| Không còn lo sợ. | |
| 217. | Giới đức, chánh kiến |
| Chánh pháp, chơn thường | |
| Viên mãn công hạnh | |
| Đáng chúng kính tôn. | |
| 218. | Cầu pháp ly ngôn |
| Mãn tâm cứu xét | |
| Thoát ly dục lạc | |
| Xứng bậc thượng lưu. | |
| 219. | Ly hương lâu ngày |
| Trở về an ổn | |
| Bạn hữu bà con | |
| Hân hoan chào đón. | |
| 220. | Cũng giống như vậy |
| Phước nghiệp nhiều đời | |
| Đến người hành thiện | |
| Thân nhân đón mừng! |
PHẨM PHẪN NỘ
| 221. | Bỏ thói kiêu căng |
| Xa lòng giận dữ | |
| Thoát mọi buộc ràng | |
| Không danh sắc hão | |
| (Lòng không, vô sản | |
| Sự khổ chẳng đeo). | |
| 222. | Tắt cơn giận hờn |
| Ngừng xe đang chạy | |
| Giỏi chế ngự mình | |
| Ngoài ra rất dở | |
| (Như cầm cương hờ). | |
| 223. | Không giận thắng giận |
| Lành thắng chẳng lành | |
| Thật thắng hư ngụy | |
| Bố thí trừ tham. | |
| 224. | Nói thật, không hờn |
| Người xin san sẻ | |
| Ba việc lành này | |
| Đến gần thiên giới. | |
| 225. | Hiền không hại người |
| Thân tâm chế phục | |
| Thoát vòng luân hồi | |
| Không còn u uất. | |
| 226. | Tu học đêm ngày |
| Người thường giác tỉnh | |
| Chí hướng Niết Bàn | |
| Dứt sạch phiền não. | |
| 227. | Làm thinh người chê |
| Nói nhiều người chế | |
| Nói ít cũng chê | |
| Người chẳng bị chê | |
| Ở đời khó kiếm. | |
| 228. | Hoàn toàn bị chê |
| Được khen trọn vẹn | |
| Kiếm hết ba đời | |
| Dễ gì tìm gặp. | |
| 229. | Thức dậy sớm mai |
| Tự biết phản tỉnh | |
| Trí tuệ hiền minh | |
| Giới hạnh thanh tịnh | |
| (Người hiền đáng khen). | |
| 230. | Vàng quí Diêm phù |
| Ai chê bai được | |
| Hạnh Bà la môn | |
| Chư thiên khen ngợi. | |
| 231. | Phòng thân bảo hộ |
| Giữ thân chớ hờn | |
| Từ bỏ thân ác | |
| Thân tu hạnh lành. | |
| 232. | Gìn lời phẫn nộ |
| Nói lời chân thành | |
| Bỏ lời thô lỗ | |
| Dùng lời nói lành. | |
| 233. | Giữ ý sân hận |
| Điều ý tinh thuần | |
| Bỏ ý hung ác | |
| Dùng ý tu hành. | |
| 234. | Bậc trí điều ngự |
| Thân khẩu ý rành | |
| Nguồn công đức nghiệp | |
| Cứu độ quần sanh. |
PHẨM CẤU UẾ
| 235. | Người như lá khô |
| Tử thần rình rập | |
| Hoại diệt trước mồ | |
| Chẳng có lương thực. | |
| 236 | Thân đảo bình an |
| Tinh cần gấp rút | |
| Làm kẻ khôn ngoan | |
| Gột sạch bụi tục | |
| Đến cảnh chư thiên. | |
| 237. | Đời sắp lụi tàn |
| Diêm vương gần đến | |
| Không nơi nghỉ an | |
| Thức ăn chẳng có. | |
| 238. | Thân đảo an toàn |
| Tinh cần gấp rút | |
| Làm kẻ khôn ngoan | |
| Uế nhơ gột sạch | |
| Ra khỏi tử sinh. | |
| 239. | Bậc trí tuần tự |
| Từ chút trừ dần | |
| Nơi mình ô trược | |
| Như lọc bụi vàng. | |
| 240. | Sắt sinh ra sét |
| Sắt bị sét ăn | |
| Người gây nghiệp ác | |
| Cõi ác vào thăm. | |
| 241. | Không học dơ kinh |
| Không siêng dơ nghiệp | |
| Lười biếng dơ nhà | |
| Phóng dật dơ nết. | |
| 242. | Tà (hạnh) nhơ đàn bà |
| Tham nhơ bố thí | |
| Ác nghiệp nan xe | |
| Luân hồi tam thế. | |
| 243. | Trong các thứ nhơ |
| Vô minh tối thượng | |
| Gột sạch tham sân | |
| Tỳ kheo thanh tịnh. | |
| 244. | Sống không biết thẹn |
| Lỗ mãng quạ diều | |
| Chê bai kẻ khác | |
| Ngạo mạn tự kiêu | |
| (Sống ấy chẳng khó). | |
| 245. | Lòng biết tự thẹn |
| Thường cầu tịnh thanh | |
| Không đắm dục lạc | |
| Trong sạch khiêm cung | |
| Dồi dào kiến thức | |
| (Mới thực khó làm). | |
| 246. | Trong thế gian này |
| Ai phạm ngũ giới | |
| Bỏ thiện căn mình | |
| Đi vào ngục tối. | |
| 247. | Sát sinh nói dối |
| Trộm cắp tà dâm | |
| Ăn thịt uống rượu | |
| Đào bỏ thiện căn. | |
| 248. | Không trừ vọng tâm |
| Hố sâu nghiệp ác | |
| Phi pháp tham lam | |
| Luân hồi lưu lạc. | |
| 249. | Bố thí tâm vui |
| Mất ăn tâm ghét | |
| Chưa dứt tham lam | |
| Định tâm khó đạt. | |
| 250. | Chỉ những kẻ nào |
| Trừ được tâm độc | |
| Dù đêm hay ngày | |
| Đều định tâm được. | |
| 251. | Lửa dữ tham lam |
| Chấp nê sân hận | |
| Lưới buộc ngu si | |
| Chìm sông ái dục. | |
| 252. | Dễ thấy lỗi người |
| Lỗi mình khó thấy | |
| Lỗi người moi tìm | |
| Lỗi mình cố giấu. | |
| 253. | Nếu thấy lỗi người |
| Sanh lòng chỉ trích | |
| Tăng thêm não phiền | |
| Thứ tha khổ diệt. | |
| 254. | Hư không chẳng vết |
| Tà chẳng Sa môn | |
| Chúng sanh hý luận | |
| Như Lai tịch nhiên. | |
| 255. | Hư không chẳng vết |
| Tà đạo bất lương | |
| Năm uẩn dị diệt | |
| Như Lai chân thường. |
PHẨM PHÁP TRỤ
| 256. | Trí rõ chánh tà |
| Phụng thờ chánh pháp | |
| Giữ đức hạnh lành | |
| Xa ba nghiệp ác. | |
| 257. | Trụ an chánh pháp |
| Làm kẻ dẫn đường | |
| Công bình đúng phép | |
| An trụ pháp thường. | |
| 258. | Chẳng phải nói nhiều |
| Xứng danh bậc trí | |
| Không sợ không thù | |
| Mới là người trí. | |
| 259. | Chẳng phải tụng nhiều |
| Xứng danh trì pháp | |
| Thực chứng do thân | |
| Cho dù học ít | |
| (Sống không buông lung | |
| Xứng danh trì pháp). | |
| 260. | Đầu bạc tuổi cao |
| Tôn xưng trưởng lão | |
| Không hạnh tu trì | |
| Chỉ là danh hão. | |
| 261. | Giữ các pháp hành |
| Kiến giải chân thực | |
| Không hại sanh linh | |
| Tiết chế điều phục | |
| Trừ hết cấu nhơ | |
| Xứng danh trưởng lão. | |
| 262. | Bỏn xẻn xan tham |
| Hư ngụy tật đố | |
| Tướng mạo đoan trang | |
| Biện tài lưu loát | |
| Chẳng phải thiện nhân. | |
| 263. | Diệt gốc tham đắm |
| Tắt lửa hận sân | |
| Chẳng ganh dối trá | |
| Mới là thiện nhân. | |
| 264 | Nói điều hư vọng |
| Phá giới cạo đầu | |
| Lòng còn tham dục | |
| Sao thành Sa môn? | |
| 265 | Các ác lớn nhỏ |
| Vắng bặt hoàn toàn | |
| Xô đổ phiền não | |
| Thanh tịnh Sa môn. | |
| 266. | Ôm bát khất thực |
| Đâu phải tỳ kheo | |
| Nghi thức tôn giáo | |
| Đâu thành tỳ kheo. | |
| 267. | Bỏ ác bỏ thiện |
| Thanh tâm tu hành | |
| Giữ Giới Định Huệ | |
| Tỳ kheo trọn lành. | |
| 268 | Ngu muội làm thinh |
| Đâu phải người tịnh | |
| Trí huệ bàn cân | |
| Tỏ điều ác thiện. | |
| 269. | Bỏ dữ làm lành |
| Biết nội ngoại giới | |
| Thật hiểu hai đời | |
| Gọi người tịch tịnh. | |
| 270. | Sát hại sanh linh |
| Hổ danh hiền thánh | |
| Không hại hữu tình | |
| Xứng danh hiền thánh. | |
| 271. | Giới luật khổ hạnh |
| Học rộng nghe nhiều | |
| Chứng được tam muội | |
| Ở riêng một mình. | |
| 272. | Mê lầm phiền não |
| Ngã chấp chưa qua | |
| Làm sao hưởng được | |
| Cái vui xuất gia?!. |
PHẨM ĐẠO
| 273. | Bát chánh tối thượng |
| Tứ đế tuyệt luân | |
| Ly dục vượt pháp | |
| Cụ nhãn vô chung. | |
| 274 | Tám nẻo tám lý |
| Dẫn đến tịnh thanh | |
| Ma quân chẳng loạn | |
| Nếu ta thực hành. | |
| 275. | Tu bát chánh này |
| Khổ não dứt sạch | |
| Phật chỉ con đường | |
| Diệt trừ gai độc. | |
| 276. | Người hãy nhiệt tình |
| Như Lai giác ngộ | |
| Thoát trói buộc ma | |
| Gắng trì thiền định. | |
| 277. | Các hành vô thường |
| Tuệ quán như thị | |
| Thống khổ chán nhàm | |
| Ấy đạo thanh tịnh. | |
| 278. | Các hành khổ đau |
| Thấy rõ như vậy | |
| Chán nhàm khổ đau | |
| Ấy đạo thanh tịnh. | |
| 279. | Các pháp vô ngã |
| Thấy rõ như vầy | |
| Nhàm lìa thống khổ | |
| Ấy đạo tịnh thanh. | |
| 280. | Tuổi trẻ biếng lười |
| Ý chí nhu nhược | |
| Tu chẳng nhiệt tình | |
| Mong gì ngộ đạo. | |
| 281 | Thận trọng lời nói |
| Ý nghĩ chế kềm | |
| Tịnh sạch ba nghiệp | |
| Điều ác chớ làm | |
| (Được đạo thánh nhân). | |
| 282 | Tu thiền tuệ sanh |
| Bỏ thiền tuệ diệt | |
| Đắc thất tỏ tường | |
| Siêng năng trưởng huệ. | |
| 283. | Đốn rừng dục vọng |
| Chớ đốn Bồ đề | |
| Dục sinh sợ hãi | |
| Thoát khỏi dục rừng. | |
| 284. | Chưa dứt tơ hồng |
| Oan tình hoa nguyệt | |
| Ân ái buộc ràng | |
| Bò con vú mẹ. | |
| 285. | Dứt hết dục tình |
| Cành sen thu gãy | |
| Tịch tịnh siêng hành | |
| Niết Bàn Phật dạy. | |
| 286. | Tâm tưởng người ngu |
| Bốn mùa bất biến | |
| Cõi mộng ngỡ yên | |
| Không lường nguy hiểm. | |
| 287. | Người mãi đắm yêu |
| Con cái súc vật | |
| Tâm thường muội mê | |
| Bị tử thần bắt. | |
| (Làng ngủ lụt trôi). | |
| 288. | Thần chết gõ đầu |
| Thân thuộc chẳng thế | |
| Cha con vợ chồng | |
| Biết làm sao cứu? | |
| 289 | Thấu lẽ vô thường |
| Gắng gìn giới hạnh | |
| Biết rõ Niết Bàn | |
| Gấp làm thanh tịnh. |
PHẨM TẠP LỤC
| 290. | Đã biết từ bỏ |
| Vui nhỏ thế gian | |
| Kẻ trí ắt rõ | |
| Vui lớn Niết Bàn. | |
| 291. | Khổ người vui mình |
| Hận thù ràng buộc | |
| Oán ghét cả đời | |
| Không sao thoát được. | |
| 292. | Việc đáng không làm |
| Làm việc không đáng | |
| Lậu tập tăng hoài | |
| Buông tuồng ngạo mạn. | |
| 293. | Quan sát tự thân |
| Không làm không đáng | |
| Việc làm chuyên tâm | |
| Não phiền tiêu tán. | |
| 294. | Diệt tham, mạn (kiêu) căng |
| Bỏ thường, đoạn kiến | |
| Sáu trần sáu căn | |
| Lậu tận (A) La Hán. | |
| 295. | Diệt ái mạn căng |
| Bỏ thường, đoạn kiến | |
| Hổ tướng thứ năm | |
| Hướng về (A) La Hán. | |
| 296. | Đệ tử Phật đà |
| Luôn tự tỉnh giác | |
| Vô luận đêm ngày | |
| Thường tưởng niệm Phật. | |
| 297. | Đệ tử Phật đà |
| Luôn tự tỉnh giác | |
| Vô luận đêm ngày | |
| Thường tưởng chánh Pháp. | |
| 298. | Đệ tử Phật đà |
| Luôn tự tỉnh giác | |
| Vô luận đêm ngày | |
| Thường tưởng Tăng già. | |
| 299. | Đệ tử Phật đà |
| Luôn tự tỉnh giác | |
| Vô luận đêm ngày | |
| Thường tưởng thân, sắc | |
| (32 thứ bất tịnh). | |
| 300. | Đệ tử Phật đà |
| Luôn tự tỉnh giác | |
| Vô luận đêm ngày | |
| Thường vui bất sát. | |
| 301. | Đệ tử Phật đà |
| Luôn tự tỉnh giác | |
| Vô luận đêm ngày | |
| Thường vui thiền quán. | |
| 302. | Tại gia xuất gia |
| Ái dục khó dứt | |
| Thù oán ở chung | |
| Quẩn quanh phiền tức. | |
| 303. | Giới hạnh tín tâm |
| Thánh tài danh dự | |
| Người được vẹn đầy | |
| Mọi người tôn trọng. | |
| 304. | Người lành ở xa |
| Tỏ sáng núi tuyết | |
| Ngưới ác ở gần | |
| Bắn tên đêm tối. | |
| 305 | Ngồi nằm một mình |
| Đi không mệt mỏi | |
| Tự điều phục mình | |
| Rừng sâu vui vẻ! |
PHẨM ĐỊA NGỤC
| 306. | Có làm nói không |
| Nói lời hư vọng | |
| Hai nghiệp đảo điên | |
| Chết đọa địa ngục. | |
| 307 | Mặc nhiều cà sa |
| Không trừ ác hạnh | |
| Ác níu chẳng xa | |
| Chết đọa địa ngục. | |
| 308. | Phá giới chẳng tu |
| Thà nuốt sắt nóng | |
| Rực lửa đốt thân | |
| Hơn thọ tín thí. | |
| 309. | Tò tí vợ người |
| Mắc vào bốn nạn | |
| Họa, ngủ không yên | |
| Chê, đọa địa ngục. | |
| 310. | Chớ theo vợ người |
| Tội đọa ác thú | |
| Lo sợ, ít vui | |
| Công quyền giam giữ. | |
| 311. | Vụng nắm cỏ tranh |
| Họa tay bị đứt | |
| Sa môn hạnh tà | |
| Ắt sa địa ngục. | |
| 312. | Giới hạnh nhiễm ô |
| Tu hành giải đãi | |
| Phạm hạnh hoài nghi | |
| Khó chứng đại quả. | |
| 313. | Đáng làm nên làm |
| Làm cho hết sức | |
| Xuất gia rong chơi | |
| Tăng thêm trần dục. | |
| 314. | Không ác tốt hơn |
| Ác nhất định khổ | |
| Làm lành tốt hơn | |
| Lành nhất định sướng. | |
| 315. | Thành ở biên khu |
| Trong ngoài phòng hộ | |
| Tự phòng hộ mình | |
| Kẻo sa địa ngục. | |
| 316. | Đáng thẹn lại không |
| Tầm phào cả thẹn | |
| Ôm mãi kiến tà | |
| Địa ngục có hẹn. | |
| 317. | Đáng sợ lại không |
| Tầm phào lại sợ | |
| Ôm mãi kiến tà | |
| Địa ngục chỗ ở. | |
| 318. | Có lỗi tưởng không |
| Không lỗi tưởng lỗi | |
| Ôm mãi kiến tà | |
| Địa ngục chịu tội. | |
| 319. | Không lỗi biết không |
| Có lỗi biết lỗi | |
| Chánh kiến ở tâm | |
| Đường lành sắp tới. |
PHẨM VOI
| 320. | Như voi xuất trận |
| Hứng chịu cung tên | |
| Nhẫn chịu phỉ báng | |
| Xấu ác tràn lan. | |
| 321. | Luyện voi dự hội |
| Luyện voi vua ngồi | |
| Luyện được nhẫn nhục | |
| Tài trí hơn người. | |
| 322. | Tốt thay La thuần |
| Lành thay tuấn mã | |
| Đẹp thay Kiều la | |
| Tự điều hơn cả. | |
| 323. | Chẳng do xe ngựa |
| Đến được Niết Bàn | |
| Kẻ khéo điều phục | |
| Đến được Niết Bàn. | |
| 324. | Con voi tài vệ |
| Phát dục khó điều | |
| Bỏ ăn xiềng trói | |
| Voi nhớ mẹ hiền. | |
| 325. | Heo tham ăn ngủ |
| Mãn kiếp ngu sao | |
| Người tham ăn ngủ | |
| Mãn kiếp thai bào. | |
| 326. | Trước tâm buông lung |
| Theo ái dục lạc | |
| Nay điều phục tâm | |
| Móc câu chế tượng. | |
| 327. | Khéo phòng hộ tâm |
| Tránh đường hiểm dữ | |
| Voi sa lầy hầm | |
| Thoát về chốn cũ. | |
| 328. | Gặp bạn hiền lương |
| Đồng hành trí lự | |
| Hàng phục hiểm nguy | |
| Vui đi cùng họ. | |
| 329. | Không gặp bạn hiền |
| Đồng hành trí lự | |
| Hãy sống một mình | |
| Vua tránh nước loạn | |
| (Voi sống ở rừng). | |
| 330. | Thà ở một mình |
| Hơn ngu kết bạn | |
| Ác dục xa lìa | |
| Voi rừng thanh thản. | |
| 331. | Vui! Gặp bạn hiền |
| Vui! Sống biết đủ | |
| Vui! Chết nghiệp lành | |
| Vui! Hết thống khổ. | |
| 332. | Vui! Kính mẹ hiền |
| Vui! Dưỡng thân phụ | |
| Vui! Kính Sa môn | |
| Vui! Ngưỡng hiền thánh. | |
| 333. | Vui! Già giữ giới |
| Vui! Chánh tín thành | |
| Vui! Được trí huệ | |
| Vui! Ác không làm. |
PHẨM ÁI DỤC
| 334. | Nếu sống buông lung |
| Tăng hoài tham ái | |
| Cỏ mọc tràn lan | |
| Vượn chuyền hái trái. | |
| 335. | Sống ở đời này |
| Ái dục ràng buộc | |
| Càng tăng khổ sầu | |
| Cỏ gặp mưa ướt. | |
| 336. | Sống ở đời này |
| Hàng phục ái dục | |
| Sầu rời khỏi người | |
| Lá sen rơi nước. | |
| 337. | Nhổ sạch ái tham |
| Nhổ cỏ tận gốc | |
| Kẻo ma hại làm | |
| Cỏ lau gặp nước. | |
| 338. | Đốn cây còn gốc |
| Cây vẫn nẩy chồi | |
| Ái dục chưa dứt | |
| Khổ sanh lần hồi. | |
| 339. | Ba sáu dục lưu |
| Trôi theo dục cảnh | |
| Người lòng kiến tà | |
| Trôi dạt mãi mãi. | |
| 340. | Tham ái phát ra |
| Cỏ tràn mặt đất | |
| Dục vừa phát sanh | |
| Tuệ kiếm đoạn gốc. | |
| 341. | Đời thích yêu vui |
| Lục trần rong ruổi | |
| Hoan lạc đủ mùi | |
| Quẩn quanh sinh tử. | |
| 342. | Ái dục buộc ràng |
| Như thỏ sa lưới | |
| Hoảng sợ vẫy vùng | |
| Khổ càng buộc trói. | |
| 343. | Ái dục buộc ràng |
| Như thỏ sa lưới | |
| Tỳ kheo yêu tham | |
| Tự gắng vượt thoát. | |
| 344. | Lìa dục xuất gia |
| Vui nơi rừng vắng | |
| Dục trở lại nhà | |
| Mở ra tự trói. | |
| 345. | Với người trí mê |
| Xích dây chẳng chắc | |
| Tài sản vợ con | |
| Trói buộc rất chặt. | |
| 346 | Với người trí mê |
| Sa đọa dính mắc | |
| Khó lòng thoát ra | |
| Muốn khỏi dính mắc | |
| Lìa dục xuất gia. | |
| 347. | Ái dục say mê |
| Như mắc lưới nhện | |
| Dứt hết buộc ràng | |
| Tiêu dao tự tại. | |
| 348. | Bỏ hết “Tam thì” |
| Quyết đáo bỉ ngạn | |
| Dứt hết buộc ràng | |
| Không còn sanh lại. | |
| 349. | Ý xấu dục xui |
| Đi tìm khoái lạc | |
| Khoái lạc càng nhiều | |
| Trói mình thêm chặt. | |
| 350. | Ác tưởng muốn lìa |
| Năng quán bất tịnh | |
| Ái dục đoạn trừ | |
| Ác ma hết buộc. | |
| 351. | Niết Bàn hết sợ |
| Lìa dục hết ô (nhiễm) | |
| Tử sanh chẳng dính | |
| Hết vướng luân hồi. | |
| 352. | Xa lìa yêu, tham |
| Thông đạt vô ngại | |
| Cú pháp biện tài | |
| Thoát vòng sanh diệt | |
| Bậc đại trượng phu. | |
| 353. | Tất cả phục hàng |
| Tất cả rõ biết | |
| Tất cả xa lìa | |
| Diệt dục giải thoát | |
| (Tự mình chứng ngộ | |
| Còn ai là thầy?!). | |
| 354. | Trong các cúng dường |
| Pháp thí hơn cả | |
| Trong các vị ngon | |
| Pháp vị hơn cả | |
| Trong các điều vui | |
| Pháp hỉ hơn cả | |
| (Trừ hết yêu, tham | |
| Vượt lên đau khổ). | |
| 355 | Vàng (ngọc) nặng thân ngu |
| Chẳng cầu giác ngộ | |
| Hại mình hại người | |
| Vì tham giàu có. | |
| 356. | Cỏ hại đất màu |
| Hại đời tham dục | |
| Cúng dường lìa tham | |
| Được thêm phước nghiệp. | |
| 357. | Cỏ hại ruộng vườn |
| Hại đời sân hận | |
| Cúng dường lìa sân | |
| Được thêm phước nghiệp. | |
| 358. | Cỏ hại ruộng vườn |
| Hại đời si dại | |
| Cúng dường lìa si | |
| Được thêm phước nghiệp. | |
| 359. | Cỏ hại ruộng vườn |
| Hại đời ái dục | |
| Cúng dường lìa tham | |
| Được thêm phước nghiệp. |
PHẨM TỲ KHEO
| 360. | Chế phục tạng châu |
| An trụ thiền định | |
| Lành thay tỳ kheo | |
| Giải thoát hết bịnh. | |
| 361. | Điều ngự sáu trần |
| Chế phục Tam Bảo | |
| Chế hóa tâm thân | |
| Tỳ kheo hết não. | |
| 362. | Gìn giữ thân lời |
| Ưa thích thiền định | |
| Biết đủ một mình | |
| Tỳ kheo thanh tĩnh. | |
| 363. | Hài hòa ngữ ngôn |
| Khôn khéo tịch tịnh | |
| Pháp nghĩa diễn bày | |
| Rõ ràng hòa ái | |
| (Xứng bậc tỳ kheo). | |
| 364. | Tỳ kheo trú an |
| Vui trong pháp bảo | |
| Trụ chánh tư duy | |
| Không bị thối chuyển. | |
| 365. | Mê quả vị người |
| Chê điều mình ngộ | |
| Lo hâm mộ người | |
| Sao chứng thiền định? | |
| 366. | Tỳ kheo tu hành |
| Chẳng chê chứng ít | |
| Thanh tịnh siêng năng | |
| Chư thiên khen thích. | |
| 367. | Với danh và sắc |
| Không “Ta”, “Của Ta” | |
| Vô chấp vô não | |
| Đáng gọi tỳ kheo. | |
| 368 | Tỳ kheo từ bi |
| Tín thành Phật pháp | |
| Tịch tịnh an vui | |
| Vô thường giải thoát. | |
| 369. | Tát nước thuyền nan |
| Nước cạn thuyền nhẹ | |
| Trừ hết dục sân | |
| Niết Bàn ắt đạt. | |
| 370 | Tỳ kheo đoạn trừ |
| Năm điều kiết sử | |
| Tu năm căn lành | |
| Qua dòng nước lũ . | |
| 371. | Thiền định cố tu |
| Chớ mê sắc dục | |
| Khó lại ngày qua | |
| Ăn năn đã muộn. | |
| 372. | Không trí không thiền |
| Không thiền không trí | |
| Gồm đủ trí thiền | |
| Niết Bàn sắp đến. | |
| 373. | Tỳ kheo bình an |
| Lòng thường vắng lặng | |
| Hưởng vui siêu nhân | |
| Chánh pháp nhãn tạng. | |
| 374. | Các uẩn vô thường |
| Hằng gìn chánh niệm | |
| Lòng tự vui mừng | |
| Kẻ ấy không diệt. | |
| 375. | Tỳ kheo ở đời |
| Nhiếp căn rõ biết | |
| Giới luật tinh cần | |
| Tỳ kheo minh triết. | |
| 376. | Cử chỉ đoan nghiêm |
| Thái độ thành khẩn | |
| Hưởng mọi niềm vui | |
| Dứt sạch ưu não. | |
| 377 | Các vị tỳ kheo |
| Tham sân vứt bỏ | |
| Như vứt sắc hương | |
| Hoa tàn nhụy rữa. | |
| 378. | Vị tỳ kheo nào |
| Thân khẩu ý tịnh | |
| Dục lạc xa lìa | |
| Tỳ kheo an tịnh. | |
| 379. | Tự chỉ trích mình |
| Tự mình dò xét | |
| Tự vệ ý lành | |
| An trụ an lạc | |
| (Xứng bậc tỳ kheo). | |
| 380. | Mình nương náu mình |
| Tự mình bảo hộ | |
| Tự điều phục mình | |
| Thương buôn điều ngựa. | |
| 381. | Tỳ kheo hân hoan |
| Tín thành pháp Phật | |
| Đạt cảnh lạc an | |
| Vô thường giải thoát. | |
| 382. | Tỳ kheo tuổi thơ |
| Siêng tu pháp Phật | |
| Gương sáng thế gian | |
| Mây mù trăng thoát. |
PHẨM BÀ LA MÔN
| 383. | Ái dục đoạn trừ |
| Hành đạo thanh tịnh | |
| Diệt tận các căn | |
| Biết được vô tác. | |
| 384. | Hai pháp (chỉ, quán) trú thường |
| “Bờ kia” ắt đến | |
| Dứt sạch buộc ràng | |
| Do nhờ huệ trí. | |
| 385 | “Bờ kia”, “Bờ này” |
| Hai bờ không có | |
| Khổ não xa lìa | |
| Không bị buộc trói | |
| (Xứng Bà La Môn). | |
| 386. | Thiền định nhập vào |
| Trừ ly trần cấu | |
| Công việc hoàn thành | |
| Dứt sạch não lậu | |
| (Chứng cảnh giới cao | |
| Bà La Môn vị). | |
| 387. | Trời sáng ban ngày |
| Ban đêm trăng sáng | |
| Gươm báu sáng vua | |
| Tu hành sáng huệ | |
| (Sáng cả ngày đêm | |
| Hào quang đức Phật). | |
| 388. | Gọi Bà La Môn |
| Người bỏ nghiệp ác | |
| Gọi là Sa môn | |
| Hành vi tịnh lạc | |
| (Tự trừ cấu uế | |
| Gọi người xuất gia). | |
| 389. | Chớ đánh người tu |
| Người tu chớ hận | |
| Người đánh hổ ngươi | |
| Người sân càng thẹn. | |
| 390 | Này Bà La Môn |
| Chẳng phải lợi nhỏ | |
| Vui điều phục tâm | |
| Đoạn trừ độc hại | |
| Thống khổ được ngăn. | |
| 391. | Điều khẩu ý thân |
| Không tạo nghiệp ác | |
| Gọi Bà La Môn | |
| Chế ngự ba nghiệp. | |
| 392. | Dù ở nơi đâu |
| Thế Tôn thuyết pháp | |
| Cung kính hết lòng | |
| (Như) Phạm Chí thờ lửa. | |
| 393. | Cạo đầu bện tóc |
| Vọng tộc danh gia | |
| Chẳng Bà La Môn | |
| Hiểu biết Tứ đế | |
| Chánh pháp đạt thông | |
| Bà La Môn hạnh phúc. | |
| 394. | Cạo tóc cà sa |
| Lòng đầy tham dục | |
| Dung nghi bên ngoài | |
| Phấn son thế tục. | |
| 395. | Mặc áo vá quàng |
| Ốm gân xương lộ | |
| Rừng sâu tu thiền | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 396. | Gọi Bà La Môn |
| Chẳng từ bụng mẹ | |
| Lìa chấp dứt phiền | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 397. | Kiết sử đoạn trừ |
| Không còn sợ hãi | |
| Không đắm buộc ràng | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 398 | Ngựa bỏ yên cương |
| Các đồ sở thuộc | |
| Trí bỏ chướng ngăn | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 399 | Nhẫn nhục bị đòn |
| Không sinh thù hận | |
| Quân nhẫn hùng cường | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 400 | Đức hạnh đủ đầy |
| Không sân (si) dục nhiễm | |
| Chế ngự giới trì | |
| Thoát vòng sinh tử | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 401. | Giọt nước là sen |
| Đầu kim hột cải | |
| Không đắm tham yêu | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 402. | Ai ở đời này |
| Giác khổ diệt khổ | |
| Bỏ gánh nặng nề | |
| Qua bờ sinh tử. | |
| 403. | Có trí huệ sâu |
| Rõ đạo phi đạo | |
| Chứng cảnh giới cao | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 404. | Chẳng lộn tục luân |
| Tạp xen tăng lữ | |
| Lìa ái xuất gia | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 405. | Bỏ hết gươm đao |
| Không tự mình giết | |
| Không xúi bảo người | |
| Sát hại sinh vật | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 406. | Giữa nơi cừu thù |
| Kết tình thân thiện | |
| Giữ khí ôn hòa | |
| Chớ hung dao gậy. | |
| 407. | Bỏ hết tham sân |
| Mạn kiêu hư ngụy | |
| Hột cải đầu kim | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 408. | Nói lời ôn hòa |
| Không lời thô ác | |
| Không xúc phạm người | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 409. | Thô tế ngắn dài |
| Vật dù tốt xấu | |
| Người ta không cho | |
| Thì mình không lấy | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 410. | Đời này đời sau |
| Không móng dục vọng | |
| Giải thoát không tham | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 411. | Người không tham lam |
| Dứt nghi liễu ngộ | |
| Chứng bậc vô sanh | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 412. | Sống ở đời này |
| Không chấp thiện ác | |
| Thanh tịnh không phiền | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 413. | Đoạn dục tái sinh |
| Trăng trong không bợn | |
| Vắng lặng sáng ngời | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 414. | Vượt hiểm đường lầy |
| Luân hồi thoát khỏi | |
| Không chấp không ngờ | |
| Trú an thiền định | |
| Tịch tịnh Niết Bàn | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 415. | Đoạn dục ở đời |
| Xuất gia vô định | |
| Tâm không chuyển dời | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 416. | Đoạn ái ở đời |
| Sa môn vô định | |
| Tâm không chuyển dời | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 417. | Lìa trói buộc đời |
| Vượt trói buộc trời | |
| Thoát mọi buộc ràng | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 418. | Xả bỏ ghét ưa |
| Thanh lương vô lậu | |
| Dũng mãnh hơn đời | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 419. | Sinh tử hữu tình |
| Quán tưởng biết rõ | |
| Chẳng chấp vượt qua | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 420 | Nhân thiên nhạc thần |
| Biết đâu diệu trụ | |
| (A) La Hán vô ưu | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 421. | Quá, hiện, vị lai |
| Không là gì cả | |
| Không giữ vật gì | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 422. | Tôn quí siêu quần |
| Thắng phục ma não | |
| Vô dục đại tiên | |
| Vô nhiễm giác tỉnh | |
| Bà La Môn hạnh. | |
| 423. | Thanh tịnh Mâu Ni |
| Đoán biết việc trước | |
| Thiên địa suốt thông | |
| Tái sinh đoạn diệt | |
| Thiện nghiệp hoàn thành | |
| Bậc vô thượng trí | |
| Viên mãn mọi điều | |
| Bà La Môn hạnh. |



















