

- I. PHẨM SONG YẾU (YAMAKA VAGGA)
- II. PHẨM TINH CẦN (APPAMÀDA VAGGA)
- III. PHẨM TÂM (CITTA VAGGA)
- IV. PHẨM HƯƠNG HOA (PUPPHA VAGGA)
- V. PHẨM NGU ÁM (BÀLA VAGGA)
- VI. PHẨM HIỀN TRÍ (PANDITA VAGGA)
- VII. PHẨM A LA HÁN (ARAHANTA VAGGA)
- VIII. PHẨM NGÀN (SAHASSA VAGGA)
- IX. PHẨM ÁC (PÀPA VAGGA)
- X. PHẨM HÌNH PHẠT (DANDA VAGGA)
- XI. PHẨM GIÀ (JARÀ VAGGA)
- XII. PHẨM TỰ NGÃ (ATTA VAGGA)
- XIII. PHẨM THẾ GIAN (LOKA VAGGA)
- XIV. PHẨM PHẬT ĐÀ (BUDDHA VAGGA)
- XV. PHẨM AN LẠC (SUKHA VAGGA)
- XVI. PHẨM HỈ ÁI (PIYA VAGGA)
- XVII. PHẨM PHẪN NỘ (KODHA VAGGA)
- XVIII. PHẨM CẤU UẾ (MALA VAGGA)
- XIX. PHẨM PHÁP TRỤ (DHAMMATTHA VAGGA)
- XX. PHẨM ĐẠO (MAGGA VAGGA)
- XXI. PHẨM TẠP LỤC (PAKINNAKA VAGGA)
- XXII. PHẨM ĐỊA NGỤC (NIRAYA VAGGA)
- XXIII. PHẨM VOI (NAGA VAGGA)
- XXIV. PHẨM ÁI DỤC (TANHÀ VAGGA)
- XXV. PHẨM TỲ KHEO (BHIKKHU VAGGA)
- XXVI. PHẨM BÀ LA MÔN (BRÀHMANA VAGGA)
PHẨM SONG YẾU
1. | Tâm đầu các pháp |
Làm chủ tạo tác | |
Với tâm nhiễm ô | |
Khổ lăn nghiệp ác. | |
2. | Tâm đầu các pháp |
Làm chủ tạo tác | |
Với tâm tịnh thanh | |
Bóng hình hỷ lạc. | |
3. | Lăng mạ đánh đập |
Cướp đoạt phá hoại | |
Ôm lòng hận thù | |
Hận thù tiếp mãi. | |
4. | Lăng mạ đánh đập |
Cướp đoạt phá hoại | |
Buông lòng hận thù | |
Hận thù tự diệt. | |
5. | Lửa chẳng tắt lửa |
Thù chẳng diệt thù | |
Từ bi nước rửa | |
Nghìn xưa oán cừu | |
(Đó là định luật). | |
6. | Chim trước khi chết |
Tiếng hót bi thương | |
Người biết sống chết | |
Chẳng buồn hơn thua. | |
7. | Tham đắm khoái lạc |
Tinh cần chẳng chuyên | |
Ma vương nhiếp phục | |
Bão dập cành mềm. | |
8. | Chẳng tham khoái lạc |
Tinh tấn chuyên cần | |
Ma không khuất phục | |
Núi đá gió luồn. | |
9. | Mặc áo cà sa |
Chưa rời uế trược | |
Giới luật lơ là | |
Cà sa ô trược. | |
10. | Chân thành, khiết kỷ |
Giới luật nghiêm trì | |
Xa lìa cấu uế | |
Xứng làm Sa-di. | |
11. | Không thật tưởng thật |
Chân thật ngờ không | |
Vọng chấp điên đảo | |
Khó đạt thật chân. | |
12. | Chân thật biết thật |
Không thật biết không | |
Chẳng chấp huyễn vọng | |
Ngộ tánh thật chân. | |
13. | Nhà lợp không kín |
Mưa gió dột vào | |
Tâm tu không khéo | |
Tham dục lọt vào. | |
14. | Ngôi nhà khéo lợp |
Mưa không dột vào | |
Tâm luôn điều ngự | |
Tham dục khó vào. | |
15. | Kẻ gây ác nghiệp |
Sầu não héo hon | |
Sợ hãi rình rập | |
Nay buồn mai buồn. | |
16. | Người gây thiện nghiệp |
An lạc nơi nơi | |
Hương xông hoa nở | |
Nay vui mai vui. | |
17. | Làm điều bất thiện |
Điên đảo bi ai | |
Việc ác viên đá | |
Xây ngục tương lai. | |
18. | Tu hành phước huệ |
Hoan hỉ hoa tươi | |
Nay sướng mai sướng | |
Thác sinh cõi trời. | |
19. | Đọc, tụng nhiều kinh |
Tu hành phóng dật | |
Chăn thuê bò người | |
Chẳng Sa môn hạnh. | |
20. | Tụng ít kinh điển |
Y giáo hành trì | |
(Tâm tịnh giải thoát | |
Bỏ tham sân si) | |
Cõi này cõi khác | |
Hạnh lành Sa môn. |
PHẨM TINH CẦN
21. | Buông lung cõi chết |
Trật tự cõi sinh | |
Tiết độ bất tử | |
Phóng dật thây ma. | |
22. | Kẻ trí ngăn nắp |
Không sống buông lung | |
Hằng gìn trật tự | |
Cõi thánh an vui. | |
23. | Thiền định kiên nhẫn |
Tinh tấn hành trì | |
Giải thoát an ổn | |
Chứng nhập vô vi. | |
24. | Hằng giữ chánh niệm |
Tịnh hạnh tu hành | |
Tinh tấn hăng hái | |
Tăng trưởng tiếng lành. | |
25. | Điều thân, khắc kỷ |
Cố gắng tinh cần | |
Kẻ trí đảo lớn | |
Chẳng sợ thủy thần. | |
26. | Ngu si ám độn |
Chìm đắm buông lung | |
Gìn tâm kẻ trí | |
Như giàu giữ châu. | |
27. | Phóng dật kiêu sa |
Khổ đau dục lạc | |
Tỉnh giác tu thiền | |
Mới mong an lạc. | |
28. | Trừ dứt buông lung |
Không còn lo sợ | |
Trí như núi cao | |
Ngu như đất bở. | |
29. | Tỉnh giữa phóng dật |
Thức giữa quần mê | |
Trí như tuấn mã | |
Bỏ sau ngựa hèn. | |
30. | Nhờ không buông lung |
Đế Thích thiên chủ | |
Trật tự được khen | |
Buông tuồng bị chửi. | |
31. | Tỳ kheo siêng tu |
Buông tuồng khiếp sợ | |
Như ngọn lửa hồng | |
Đốt thiêu kiết sử. | |
32. | Tỳ kheo năng tu |
Không ưa phóng dật | |
Tới đích Niết Bàn | |
Không bị đọa lạc. |
PHẨM TÂM
33. | Phàm tâm dao động |
Hốt hoảng khó kềm | |
Trí tâm điều phục | |
Thợ khéo uốn tên. | |
34. | Cá quăng lên bờ |
Sợ sệt vùng vẫy | |
Biết sợ, điều tâm | |
Ác ma thoát cảnh. | |
35. | Phàm tâm theo dục |
Dao động tiến lùi | |
Trí tâm điều phục | |
Thân được an vui. | |
36. | Phàm tâm theo dục |
Ẩn hiện khó lường | |
Trí biết phòng hộ | |
Tâm thể an khương. | |
37. | Phàm tâm đơn độc |
Ẩn khuất hang sâu | |
Thoát ma trói buộc | |
Nếu điều được tâm. | |
38. | Tâm không an định |
Chánh pháp khó rành | |
Lòng không kiên cố | |
Trí huệ khó thành. | |
39. | Người tâm thanh tịnh |
Các lậu không còn | |
Thiện ác sợ hãi | |
Giác ngộ viên thành. | |
40. | Thân như đồ gốm |
Giam tâm quách thành | |
Dẹp ma huệ kiếm | |
Thắng lợi không sanh (tâm). | |
41. | Thân như củi mục |
Lòng đất ngủ đời | |
Xác vô ý thức | |
Vô dụng tắt hơi. | |
42. | Thù hại kẻ thù |
Oan gia kết oán | |
Tâm hướng ác tà | |
Vô cùng tai nạn. | |
43. | Chẳng phải bà con |
Chẳng do cha mẹ | |
Tâm hướng thiện lành | |
Khiến mình cao thượng. |
PHẨM HƯƠNG HOA
44. | Chinh phục tam giới |
Khéo điều phục tâm | |
Khéo giảng Pháp Cú | |
Thợ kết hoa thơm. | |
45. | Hữu học tam giới |
Thông suốt điển kinh | |
Khéo giảng Pháp Cú | |
Thợ kết hoa thơm. | |
46. | Quán thân bọt nổi |
Pháp huyễn ma quân | |
Mũi tên cám dỗ | |
Thoát xa tử thần. | |
47. | Xóm làng say ngủ |
Nước lũ cuốn phăng | |
Hoa trái (của cải) góp nhặt | |
Đi theo tử thần. | |
48. | Sinh tâm ái trước |
Dục lạc hồng trần | |
Hoa trái (của cải) tích được | |
Đi theo tử thần. | |
49. | Sa môn khất thực |
Như ong tìm hoa | |
Chỉ lo lấy mật | |
Chẳng tổn sắc hương. | |
50. | Chớ ngó lỗi người |
Làm không? Chưa được? | |
Nên nhìn lại mình | |
Việc xong? Chưa được? | |
51. | Hoa đẹp phô sắc |
Chẳng tỏa hương thơm | |
Lời khéo vô ích | |
Làm lành tốt hơn. | |
52. | Hoa đẹp phô sắc |
Tỏa ngát hương thơm | |
Nói lành làm phúc | |
Kết quả tốt hơn. | |
53. | Hoa kết tràng hoa |
Hương thơm ba tạng | |
Thân dù tử sanh | |
Tạo nhiều thiện sự. | |
54. | Kỳ hoa dị thảo |
Ngược gió không hương | |
Đức hạnh chân chính | |
Hương khắp muôn phương. | |
55. | Các loài hoa quý |
Ngào ngạt hương hoa | |
Sen xanh giải thoát | |
Đức hạnh hơn xa. | |
56. | Trăm hoa vi diệu |
Lan tỏa ngát hương | |
Chỉ hương đức hạnh | |
Xông tận chư thiên. | |
57. | Trang nghiêm giới đức |
Lòng chẳng buông lung | |
Trụ an chánh trí | |
Thoát khỏi ác ma. | |
58. | Giữa đầm bùn nhơ |
Bên con đường lớn | |
Thanh khiết hoa sen | |
Bao người đẹp ý. | |
59. | Giữa chốn ta bà |
Phàm phu ngu muội | |
Trí tuệ soi đời | |
Phật tử thị hiện. |
PHẨM NGU ÁM
60. | Kẻ thức đêm dài |
Đường dài kẻ mệt | |
Ngu tối luân hồi | |
Chánh pháp chẳng đạt. | |
61. | Không gặp hơn mình |
Ngang mình kết bạn | |
Thà ở một mình | |
Hơn ngu bầu bạn. | |
62. | Con ta, tài sản |
Phàm phu lo hoài | |
Ta còn không có | |
Con ai? Của ai? | |
63. | Ngu biết mình ngu |
Ấy là người trí | |
Ngu xưng rằng trí | |
Đích thị là ngu. | |
64. | Ngu gần người trí |
Chánh pháp chẳng tường | |
Như muỗng múc thuốc | |
Chẳng biết vị gì. | |
65. | Trí gần gũi trí |
Chánh pháp tỏ tường | |
Như lưỡi nếm thuốc | |
Rõ biết vị, mùi. | |
66. | Phàm phu thiếu trí |
Cừu địch chung đường | |
Người tạo nghiệp ác | |
Khổ báo tai ương. | |
67. | Người gây điều ác |
Khóc lóc ăn năn | |
Vẫn không tránh khỏi | |
Quả báo tương lai. | |
68. | Người tạo điều thiện |
Chẳng khóc ăn năn | |
Đời vui hớn hở | |
Thọ hưởng quả lành. | |
69. | Ác nghiệp chưa thành |
Ngu mê đường mật | |
Ác nghiệp đã thành | |
Đắng cay khổ chịu. | |
70. | Tháng ngày rau cỏ |
Người ngu mãi ăn | |
Chẳng bằng công quả | |
Chánh pháp tư duy. | |
71. | Nấu sữa thành bơ |
Khó xong một sớm | |
Nghiệp ác phàm phu | |
Tro than lửa ngún | |
72. | Phàm phu vọng trí |
Hành động bại vong | |
Tổn hại hạnh phúc | |
Trí tuệ tiêu tan. | |
73. | Ngu ham danh hão |
Ngồi trên chúng tăng | |
Muốn làm viện chủ | |
Mong chi cúng dường. | |
74. | Ngu muốn tăng tục |
Làm theo “lệnh” mình | |
Các việc lớn nhỏ | |
Kiêu mạn tăng thêm. | |
75. | Thế gian Niết Bàn |
Hàng đệ tử Phật | |
Thấu biết rõ ràng | |
Chớ tham danh lợi | |
Giải thoát lo toan. |
PHẨM HIỀN TRÍ
76. | Kết thân hiền trí |
Chỉ bày lỗi lầm | |
Kho tàng bảo vật | |
Thoát khỏi hoại vong. | |
77. | Dạy dỗ khuyên răn |
Can người làm ác | |
Người lành kính yêu | |
Người dữ oán ghét. | |
78. | Chớ kết bạn ác |
Chớ gần tiểu nhân | |
Nên kết bạn lành | |
Chí khí cao thượng. | |
79. | Uống nước chánh pháp |
Tịnh lạc tâm thanh | |
Thánh nhân thuyết pháp | |
Người trí hân hoan. | |
80. | Trị thủy dẫn nước |
Làm cung nắn tên | |
Thợ mộc xẻ gỗ | |
Trí điều phục tâm. | |
81. | Núi đá kiên cố |
Chẳng bị gió lay | |
Tán dương phỉ báng | |
Người trí chẳng lay. | |
82. | Hồ sâu nước lặng |
Trong sạch dịu dàng | |
Người trí nghe pháp | |
Tâm tịnh thân an. | |
83. | Lành không tham dục |
Trí chẳng mừng lo | |
Xa lìa tất cả | |
Khổ, lạc chẳng lay. | |
84. | Phồn vinh mưu cầu |
Phương tiện bất chánh | |
Thiên hạ mưu cầu | |
Không làm việc ác | |
Trí tuệ thật người | |
Giới hạnh chánh pháp. | |
85. | Trong đám nhân quần |
“Bờ kia” vài “mống” | |
Quanh quẩn “Bờ này” | |
Ngược xuôi cả “đống!”. | |
86. | Người hay thuyết pháp |
Chánh pháp tu hành | |
“Bờ kia” đạt tới | |
Vượt thoát ma tà. | |
87. | Trí bỏ pháp ác |
Tu tập pháp lành | |
Ly gia cắt ái | |
Học làm Sa môn. | |
88. | Trí vui chánh pháp |
Gột sạch uế tâm | |
Lìa xa ngũ dục | |
Thoát khỏi mê lầm. | |
89. | Chính tâm tu tập |
Các pháp giác chi | |
Xa lìa cố chấp | |
Nhiễm ái bỏ đi | |
Diệt hết phiền não | |
Sáng suốt tức thì | |
(Sẽ chứng Niết Bàn | |
Trong đời hiện tại). |
PHẨM A LA HÁN
90. | Người đã giải thoát |
Dứt hết buộc ràng | |
Đi đường đến đích | |
Chẳng sợ khổ nàn. | |
91. | Dũng mãnh chánh niệm |
Không thích tại gia | |
Ngỗng trời tung cánh | |
Chẳng tiếc hồ ao. | |
92. | Chim giữa hư không |
Khó tìm dấu vết | |
Tự tại thong dong | |
(A) La Hán y hệt. | |
93. | Những A La Hán |
Dứt sạch lậu phiền | |
Không tham ăn uống | |
Tự tại như chim | |
(Bay giữa trời xanh | |
Vượt ra tam giới | |
Dấu vết khó tìm). | |
94. | Những A La Hán |
Nhiếp phục các căn | |
Như tên kỵ mã | |
Điều luyện ngựa lành | |
(Không còn phiền não | |
Kính mộ nhân, thiên). | |
95. | Những A La Hán |
Dứt hết hận sân | |
Chí thành kiên cố | |
Tâm như đất bằng | |
(Luân hồi chẳng chuyển | |
Ao sâu không bùn). | |
96. | Những A La Hán |
Ý nghiệp tịnh yên | |
Ngữ hành vắng lặng | |
(Chánh trí giải thoát) | |
Được an ổn luôn. | |
97. | Những A La Hán |
Vô tín, vô vi | |
Nhân quả chẳng buộc | |
Liễu đạt minh tri | |
Bậc vô thượng sĩ. | |
98. | Làng mạc núi rừng |
Đất bằng gò trũng | |
(A) La Hán chỗ nào | |
Cảnh vui an ổn. | |
99. | Làng mạc núi rừng |
Nơi vui La Hán | |
Dục lạc lửa bừng | |
Đời vui chửa chán. |
PHẨM NGÀN
100. | Tụng ngàn kinh không hiểu |
Sao bằng hiểu một câu | |
Tụng ngàn kinh vô ích | |
Một câu rõ nhiệm mầu. | |
101. | Tụng ngàn kệ không hiểu |
Sao bằng một kệ thông | |
Nghe xong tâm tịnh liễu | |
Tâm pháp đã viên thông. | |
102. | Tụng trăm kệ không hiểu |
Sao bằng Pháp Cú thông | |
Nghe xong tâm tịnh liễu | |
Tâm pháp đã viên thông. | |
103. | Thắng ngàn giặc chiến trường |
Không bằng mình tự thắng | |
Là chiến sĩ ngoan cường | |
Là tối thượng chiến thắng. | |
104. | Tự thắng mình vẻ vang |
Hơn thắng người đồng loại | |
Muốn thắng được chính mình | |
Tiết chế lòng tham ái. | |
105. | Thiên Thần, Càn Thát Bà |
Ma Vương hay Phạm Thiên | |
Tất cả đều thất bại | |
Trước người tự thắng mình. | |
106. | Mỗi tháng bỏ vàng bạc |
Tế tự cả trăm năm | |
Sao bằng trong giây lát | |
Cúng dường bậc chân tăng. | |
107. | Cả trăm năm thờ lửa |
Mù mịt ở rừng sâu | |
Sao bằng trong giây lát | |
Cúng dường bậc chân tu. | |
108. | Suốt năm lo tế tự |
Cầu phước báu ở đời | |
Chẳng bằng công đức | |
Lễ kính bậc chánh chơn. | |
109. | Thường hoan hỉ kính lễ |
Bậc trưởng thượng người già | |
Bốn điều được tăng trưởng | |
Vui, khỏe, đẹp, thọ dài. | |
110. | Dù sống cả trăm năm |
Giới ác, không thiền định | |
Sao bằng sống một ngày | |
Trì giới, tu thiền định. | |
111. | Dù sống cả trăm năm |
Thiếu trí tuệ thiền định | |
Sao bằng sống một ngày | |
Đủ trí tuệ thiền định. | |
112. | Dù sống cả trăm năm |
Giải đãi không tinh tấn | |
Sao bằng sống một ngày | |
Luôn chuyên cần tinh tấn. | |
113. | Dù sống cả trăm năm |
Chẳng rõ pháp sinh diệt | |
Sao bằng sống một ngày | |
Liễu vô thường sinh diệt. | |
114. | Dù sống cả trăm năm |
Đạo vô vi chẳng thấu | |
Sao bằng sống một ngày | |
Đạo vô vi rõ thấu. | |
115. | Dù sống cả trăm năm |
Không thấy pháp tối thượng | |
Sao bằng sống một ngày | |
Rõ biết pháp tối thượng. |
PHẨM ÁC
116. | Siêng năng làm lành |
Ngăn tâm nổi ác | |
Biếng nhát làm lành | |
Tâm ưa nổi ác. | |
117. | Nếu lỡ làm ác |
Lập tức ngưng ngay | |
Chớ vui việc ác | |
Sẽ gặt khổ đau. | |
118. | Nếu đã làm lành |
Hãy nên tiếp tục | |
Nên vui việc lành | |
Sẽ gặt thọ lạc. | |
119. | Nghiệp ác chưa hiện |
Kẻ ác an vui | |
Nghiệp ác hiện rồi | |
Kêu than đã muộn. | |
120. | Nghiệp lành chưa đến |
Người hiền khổ đau | |
Quả lành hiện đến | |
Người hiền vui sao. | |
121. | Chớ khinh ác nhỏ |
Tội báo dồn đầy | |
Từng giọt nước nhểu | |
Lâu cũng tràn bình. | |
122. | Chớ khinh lành nhỏ |
Bỏ qua chẳng làm | |
Từng giọt nước nhểu | |
Lâu cũng bình tràn | |
(Kẻ trí toàn thiện | |
Do tích chứa dần). | |
123. | Lái buôn nhiều tiền |
Tránh đi đường hiểm | |
Điều ác xa liền | |
Như tránh thuốc phiện. | |
124. | Tay không vết thương |
Không sợ nhiễm độc | |
Với kẻ hiền lương | |
Ác không hại được. | |
125. | Ác hại người hiền |
Khinh người thanh tịnh | |
Tự hại chính mình | |
Ngược gió tung bụi. | |
126. | Người sinh thai bào |
Ác đọa địa ngục | |
Hiền sinh cõi trời | |
Niết Bàn dứt nghiệp. | |
127. | Trời cao đáy bể |
Núi thẳm hang sâu | |
Thế gian đi khắp | |
Nghiệp quả trốn đâu? | |
128. | Trời cao đáy bể |
Núi thẳm hang sâu | |
Thế gian đi khắp | |
Tử thần trốn đâu | |
(Chạy đâu cho thoát?!). |
PHẨM HÌNH PHẠT
129. | Ai cũng sợ chết |
Cũng sợ gươm đao | |
Lấy mình suy gẫm | |
Chớ hại giết nhau. | |
130. | Ai cũng thích sống |
Cũng sợ gươm dao | |
Lấy mình suy gẫm | |
Chớ gieo oán sầu. | |
131. | Cầu vui cho mình |
Gây đau kẻ khác | |
Hạnh phúc tan rồi | |
Sa vào lửa vạc. | |
132. | An vui cho mình |
An vui kẻ khác | |
Hạnh phúc vô cùng | |
Đời sau an lạc. | |
133. | Chớ nói lời ác |
Cả lúc giận hờn | |
Lời ác đáp trả | |
Như dao đau hơn. | |
134. | Im như chuông bể |
Không cãi, chửi thề | |
Người thẹn hết cãi | |
Tự tại Niết Bàn. | |
135. | Chăn trâu dùng gậy |
Lùa trâu ra đồng | |
Già chết cũng thế | |
Xua người tử vong. | |
136. | Ngu tạo nghiệp ác |
Không hiểu luân hồi | |
Dầu tham khổ báo | |
Lấy lửa đốt mình. | |
137. | Bức bách người hiền |
Thọ mười khổ báo: | |
1. Tiền tài tiêu tan | |
2. Thân thể bại hoại. | |
138. | 3. Loạn ý tán tâm |
4. Bệnh nặng hành hạ | |
5. Tai họa vua quan | |
6. Bị vu trọng tội. | |
139. | 7. Quyến thuộc chia lìa |
8. Tài sản tan nát | |
9. Giặc đốt cửa nhà | |
10. Chết sa địa ngục. | |
140. | Tìm cầu chân lý |
Chẳng đày đọa mình | |
Bôi tro tuyệt thực | |
Giữ sạch thân hình. | |
141. | Bện tóc, ngồi xổm |
Vùi đất chân không | |
Chưa dứt nghi hoặc | |
Khó liễu tịnh thanh. | |
142. | Giữ tâm tịch tịnh |
Không hại sinh linh | |
Kiên trì phạm hạnh | |
Đáng gọi Sa môn. | |
143. | Khó gặp ở đời |
Người biết hổ thẹn | |
Tự chế lời dèm | |
Tránh điều sỉ nhục | |
(Ngựa giỏi tránh roi). | |
144. | Ngựa hiền chạm roi |
Nhiệt tâm hăng hái | |
Tín giới chuyên cần | |
Thiền định chánh pháp | |
(Sám hối hết phiền). | |
145. | Trị thủy dẫn nước |
Làm cung nắn tên | |
Thợ mộc xẻ ván | |
Người lành điều tâm (thân). |
PHẨM GIÀ
146. | Cười gì? Vui gì? |
Cõi đời thiêu đốt | |
Bưng bít tối tăm | |
Ánh Vàng chẳng kiếm. | |
147. | Thân thể mỹ miều |
Đống xương lở lói | |
Tật bệnh vết thương | |
Có chi trường cửu. | |
148. | Thân xác suy già |
Khu rừng bệnh tật | |
Có tử có sinh | |
Có còn có mất. | |
149. | Trái bầu mùa thu |
Héo khô rụng xuống | |
Màu hạc đống xương | |
Vui gì? Thân mượn!. | |
150. | Thành xây xương cốt |
Máu thịt quét tô | |
Cất chứa già chết | |
Ngã mạn dối gian. | |
151. | Xe vua lộng lẫy |
Cũng phải hư mòn | |
Thân dù xinh đẹp | |
Có lúc xấu già | |
Pháp bậc thiện nhân | |
Truyền lưu mãi mãi. | |
152. | Người ngu biếng học |
Cả đời như trâu | |
Thân xác lớn mạnh | |
Trí tuệ không tăng. | |
153. | Lang thang luân hồi |
Qua bao kiếp sống | |
Cột gãy đòn tay | |
Nóc xà vụn nát. | |
154. | Gặp thợ dựng nhà |
Không cất nhà nữa | |
Chứng đắc Niết Bàn | |
Ái dục sạch sẽ. | |
155. | Trẻ không phạm hạnh |
Không có bạc tiền | |
Già cò bờ ao | |
Đói mồi chết rũ!. | |
156. | Trẻ không phạm hạnh |
Không kiếm bạc tiền | |
Già như cung gãy | |
Dĩ vãng sầu miên. |
PHẨM TỰ NGÃ
157. | Nếu biết thương mình |
Gắng siêng tu học | |
Kẻo uổng một đời | |
Thống khổ vô ích | |
(Trí nên tỉnh ngộ | |
Chớ có mê lầm). | |
158. | Mình vào chánh đạo |
Độ mình độ người | |
Tránh điều lầm lỗi | |
Tự điều phục mình. | |
159. | Khuyên người như mình |
Sửa mình chân thật | |
Sửa mình sửa người | |
Tự sửa khó nhất. | |
160. | Mình nương tựa mình |
Không dựa người khác | |
Tự mình gắng tu | |
Nhiệm mầu giải thoát. | |
161. | Ác tự mình làm |
Mình sinh mình tạo | |
Ác nghiệp hại ngu | |
Kim cương phá ngọc. | |
162. | Hại mình phá giới |
Ý muốn kẻ thù | |
Bám cây tầm gửi | |
Làm cây héo khô. | |
163. | Việc ác làm dễ |
Chẳng lợi ích gì | |
Việc lành lợi ích | |
Sao rất khó làm?!. | |
164. | Ngu si tà kiến |
Miệt thị Như Lai | |
Giáo pháp La Hán | |
Bại hoại thân này | |
(Như cỏ Cách tha | |
Ra quả tự diệt). | |
165. | Lành dữ do ta |
Tịnh thanh uế trược | |
Thanh tịnh tự mình | |
Không ai thế được. | |
166. | Giải thoát người khác |
Trước giải thoát mình | |
Lo cho kẻ khác | |
Hằng sản hằng tâm. |
PHẨM THẾ GIAN
167. | Chớ theo ti tiện |
Sống mặc buông lung | |
Chớ theo tà thuyết | |
Tăng trưởng tục trần. | |
168. | Sống chẳng buông lung |
Làm theo chánh pháp | |
Chánh pháp thực hành | |
Vui hoài chẳng dứt. | |
169. | Khéo hành chánh pháp |
Chớ theo ác tà | |
Người hành chánh pháp | |
Sống vui tới già. | |
170. | Bọt nước sông trôi |
Lầu sò chợ bể | |
Cảnh huyễn trò đời | |
Tử thần sá kể. | |
171. | Giả sử thế gian |
Xe vua lộng lẫy | |
Tham đắm kẻ ngu | |
Bận chi người trí. | |
172. | Sống trước buông lung |
Sau không phóng dật | |
Gương sáng thế gian | |
Mây mù trăng khuất. | |
173. | Dùng các hạnh lành |
Xóa mờ nghiệp ác | |
Soi sáng thế gian | |
Mây mù trăng thoát. | |
174. | Chim thoát lưới hiểm |
Chẳng vút trời cao | |
Thế gian mê tối | |
Chẳng thấy xa cao. | |
175. | Thiên nga giữa trời |
Thần thông vượt đất | |
Trừ dẹp ma quân | |
Thoát đời đại trí. | |
176. | Vi phạm Nhất thừa |
Nói điều gian dối | |
Không tin đời sau | |
Ác nào chả dám. | |
177. | Tham không sanh trời |
Ngu ghét bố thí | |
Trí huệ từ bi | |
Đời sau hân hỉ. | |
178. | Làm vua cõi đất |
Làm chủ cõi trời | |
Cũng chẳng sánh bậc | |
Chứng Tu-đà-hoàn. |
PHẨM PHẬT ĐÀ
179. | Tắt lửa dục tình |
Không còn quái ngại | |
Phật trí mênh mông | |
Chớ hòng… xúi dại!. | |
180. | Dứt hết buộc ràng |
Không còn ái dục | |
Phật trí mênh mang | |
Chớ hòng… xúi giục!. | |
181. | Người tu thiền định |
Thích chỗ vắng thanh | |
Chánh niệm chánh giác | |
Ái kính thiên nhân. | |
182. | Làm người rất khó |
Khó được sống lâu | |
Khó nghe chánh pháp | |
Gặp Phật khó sao. | |
183. | Chớ làm điều ác |
Gắng làm việc lành | |
Tâm ý trong sạch | |
Ấy lời Phật đà. | |
184. | Niết Bàn tối thượng |
Nhẫn nhục tối cao | |
Xuất gia hại người | |
Sa môn được sao?. | |
185. | Giới luật tinh nghiêm |
Uống ăn chừng mực | |
Chớ phỉ báng người | |
Siêng tu thiền định. | |
186. | Mưa xuống bạc vàng |
Lòng tham chưa thỏa | |
Dục lạc cõi trời | |
Chớ nên mong mỏi. | |
187. | Đệ tử Phật đà |
Ái dục chớ nhiễm | |
Vui ít khổ nhiều | |
Trí nên rõ hiểu. | |
188. | Bất an sợ hãi |
Quy y thần (núi) rừng | |
Chỗ dựa không ổn | |
Khổ não không cùng. | |
189. | Quy y Tam Bảo |
Hiểu bốn lẽ mầu | |
Rõ Bát chánh đạo | |
Giải thoát khổ sầu | |
(Quy y tối thượng). | |
190. | Quy y đức Phật |
Chánh pháp chư tăng | |
Dùng Chánh tri kiến | |
Thánh đế rõ ràng. | |
191. | Thấy khổ tập khổ |
Sự khổ vượt qua | |
Thấy tám đường chánh | |
Lìa xa nẻo tà. | |
192. | Quy y tối thượng |
Quy y mới an | |
Quy y như vậy | |
Giải thoát buộc ràng. | |
193. | Khó gặp thánh nhân |
Dễ đâu tìm thấy | |
Nơi bậc trí sanh | |
Gia tộc an ổn. | |
194. | Phật hiện lành thay |
Lành thay diễn pháp | |
Dõng tiến đồng tu | |
Tăng già hòa hợp. | |
195. | Bậc đáng cúng dường |
Chư Phật đệ tử | |
Bậc vượt hý đàm | |
Đoạn diệt ưu não. | |
196. | Cúng dường Phật, (đệ) tử |
Thoát vọng, lo âu | |
Tịch tịnh, vô úy | |
Công đức kể đâu. |
PHẨM AN LẠC
197. | Vui thay ta sống |
Không hận giữa thù | |
Giữa những thù oán | |
Lòng không oán thù. | |
198. | Vui thay ta sống |
Không bệnh giữa đời | |
Giữa những bệnh tật | |
An hưởng phúc trời. | |
199. | Vui thay ta sống |
Không tham giữa đời | |
Giữa những tham dục | |
Ta sống bi từ. | |
200. | Vui thay! Ta sống! |
Không chướng ngại gì | |
Vui hưởng hỷ lạc | |
Như trời Quang Âm. | |
201. | Thắng bị thù oán |
Bại chịu khổ đau | |
Chẳng màng thắng bại | |
Sống hòa hiếu vui. | |
202. | Lửa nào bằng dục |
Ác nào bằng sân | |
Khổ nào bằng uẩn | |
Niết Bàn an vui. | |
203. | Bệnh lớn đói khát |
Khổ lớn vô thường | |
Biết được như thế | |
Niết Bàn an vui. | |
204. | Không bệnh lợi ích |
Biết đủ là giàu | |
Chí thân thành tín | |
Niết Bàn vui sao. | |
205. | Nếm vị độc cư |
Hưởng mùi nhàn tịnh | |
Ác sợ lìa xa | |
Vui mùi pháp vị. | |
206. | Thánh nhân diện kiến |
Chung hưởng vui lành | |
Ngu si bất kiến | |
Hoan hỉ thường hằng. | |
207. | Sống chung kẻ ngu |
Ở cùng quân địch | |
Sống chung người trí | |
Gần gũi bà con. | |
208. | Hiền sĩ trí tuệ |
Trì giới đa văn | |
Thánh nhân thân cận | |
Trăng theo đường sao. |
PHẨM HỈ ÁI
209. | Làm không đáng làm |
Tu hành lười nhác | |
Xao lãng việc lành | |
Chạy theo dục lạc | |
(Mộ kẻ thành công | |
Nhọc sức vô ích). | |
210. | Chớ đắm người yêu |
Chớ gần người ghét | |
Yêu lánh lòng đau | |
Gặp cừu thêm mệt. | |
211. | Chớ đắm yêu đương |
Biệt ly là khổ | |
Dứt niệm ghét thương | |
Thoát vòng buộc trói. | |
212. | Hỉ ái sinh lo |
Hỉ ái sinh sợ | |
Hỉ ái lìa xa | |
Không còn lo sợ. | |
213. | Tham ái sinh lo |
Tham ái sinh sợ | |
Tham ái lìa xa | |
Không còn lo sợ. | |
214. | Tham dục sinh lo |
Tham dục sinh sợ | |
Tham dục lìa xa | |
Không còn lo sợ. | |
215. | Dục lạc sinh lo |
Dục lạc sinh sợ | |
Dục lạc lìa xa | |
Không còn lo sợ. | |
216. | Ái dục sinh lo |
Ái dục sinh sợ | |
Ái dục lìa xa | |
Không còn lo sợ. | |
217. | Giới đức, chánh kiến |
Chánh pháp, chơn thường | |
Viên mãn công hạnh | |
Đáng chúng kính tôn. | |
218. | Cầu pháp ly ngôn |
Mãn tâm cứu xét | |
Thoát ly dục lạc | |
Xứng bậc thượng lưu. | |
219. | Ly hương lâu ngày |
Trở về an ổn | |
Bạn hữu bà con | |
Hân hoan chào đón. | |
220. | Cũng giống như vậy |
Phước nghiệp nhiều đời | |
Đến người hành thiện | |
Thân nhân đón mừng! |
PHẨM PHẪN NỘ
221. | Bỏ thói kiêu căng |
Xa lòng giận dữ | |
Thoát mọi buộc ràng | |
Không danh sắc hão | |
(Lòng không, vô sản | |
Sự khổ chẳng đeo). | |
222. | Tắt cơn giận hờn |
Ngừng xe đang chạy | |
Giỏi chế ngự mình | |
Ngoài ra rất dở | |
(Như cầm cương hờ). | |
223. | Không giận thắng giận |
Lành thắng chẳng lành | |
Thật thắng hư ngụy | |
Bố thí trừ tham. | |
224. | Nói thật, không hờn |
Người xin san sẻ | |
Ba việc lành này | |
Đến gần thiên giới. | |
225. | Hiền không hại người |
Thân tâm chế phục | |
Thoát vòng luân hồi | |
Không còn u uất. | |
226. | Tu học đêm ngày |
Người thường giác tỉnh | |
Chí hướng Niết Bàn | |
Dứt sạch phiền não. | |
227. | Làm thinh người chê |
Nói nhiều người chế | |
Nói ít cũng chê | |
Người chẳng bị chê | |
Ở đời khó kiếm. | |
228. | Hoàn toàn bị chê |
Được khen trọn vẹn | |
Kiếm hết ba đời | |
Dễ gì tìm gặp. | |
229. | Thức dậy sớm mai |
Tự biết phản tỉnh | |
Trí tuệ hiền minh | |
Giới hạnh thanh tịnh | |
(Người hiền đáng khen). | |
230. | Vàng quí Diêm phù |
Ai chê bai được | |
Hạnh Bà la môn | |
Chư thiên khen ngợi. | |
231. | Phòng thân bảo hộ |
Giữ thân chớ hờn | |
Từ bỏ thân ác | |
Thân tu hạnh lành. | |
232. | Gìn lời phẫn nộ |
Nói lời chân thành | |
Bỏ lời thô lỗ | |
Dùng lời nói lành. | |
233. | Giữ ý sân hận |
Điều ý tinh thuần | |
Bỏ ý hung ác | |
Dùng ý tu hành. | |
234. | Bậc trí điều ngự |
Thân khẩu ý rành | |
Nguồn công đức nghiệp | |
Cứu độ quần sanh. |
PHẨM CẤU UẾ
235. | Người như lá khô |
Tử thần rình rập | |
Hoại diệt trước mồ | |
Chẳng có lương thực. | |
236 | Thân đảo bình an |
Tinh cần gấp rút | |
Làm kẻ khôn ngoan | |
Gột sạch bụi tục | |
Đến cảnh chư thiên. | |
237. | Đời sắp lụi tàn |
Diêm vương gần đến | |
Không nơi nghỉ an | |
Thức ăn chẳng có. | |
238. | Thân đảo an toàn |
Tinh cần gấp rút | |
Làm kẻ khôn ngoan | |
Uế nhơ gột sạch | |
Ra khỏi tử sinh. | |
239. | Bậc trí tuần tự |
Từ chút trừ dần | |
Nơi mình ô trược | |
Như lọc bụi vàng. | |
240. | Sắt sinh ra sét |
Sắt bị sét ăn | |
Người gây nghiệp ác | |
Cõi ác vào thăm. | |
241. | Không học dơ kinh |
Không siêng dơ nghiệp | |
Lười biếng dơ nhà | |
Phóng dật dơ nết. | |
242. | Tà (hạnh) nhơ đàn bà |
Tham nhơ bố thí | |
Ác nghiệp nan xe | |
Luân hồi tam thế. | |
243. | Trong các thứ nhơ |
Vô minh tối thượng | |
Gột sạch tham sân | |
Tỳ kheo thanh tịnh. | |
244. | Sống không biết thẹn |
Lỗ mãng quạ diều | |
Chê bai kẻ khác | |
Ngạo mạn tự kiêu | |
(Sống ấy chẳng khó). | |
245. | Lòng biết tự thẹn |
Thường cầu tịnh thanh | |
Không đắm dục lạc | |
Trong sạch khiêm cung | |
Dồi dào kiến thức | |
(Mới thực khó làm). | |
246. | Trong thế gian này |
Ai phạm ngũ giới | |
Bỏ thiện căn mình | |
Đi vào ngục tối. | |
247. | Sát sinh nói dối |
Trộm cắp tà dâm | |
Ăn thịt uống rượu | |
Đào bỏ thiện căn. | |
248. | Không trừ vọng tâm |
Hố sâu nghiệp ác | |
Phi pháp tham lam | |
Luân hồi lưu lạc. | |
249. | Bố thí tâm vui |
Mất ăn tâm ghét | |
Chưa dứt tham lam | |
Định tâm khó đạt. | |
250. | Chỉ những kẻ nào |
Trừ được tâm độc | |
Dù đêm hay ngày | |
Đều định tâm được. | |
251. | Lửa dữ tham lam |
Chấp nê sân hận | |
Lưới buộc ngu si | |
Chìm sông ái dục. | |
252. | Dễ thấy lỗi người |
Lỗi mình khó thấy | |
Lỗi người moi tìm | |
Lỗi mình cố giấu. | |
253. | Nếu thấy lỗi người |
Sanh lòng chỉ trích | |
Tăng thêm não phiền | |
Thứ tha khổ diệt. | |
254. | Hư không chẳng vết |
Tà chẳng Sa môn | |
Chúng sanh hý luận | |
Như Lai tịch nhiên. | |
255. | Hư không chẳng vết |
Tà đạo bất lương | |
Năm uẩn dị diệt | |
Như Lai chân thường. |
PHẨM PHÁP TRỤ
256. | Trí rõ chánh tà |
Phụng thờ chánh pháp | |
Giữ đức hạnh lành | |
Xa ba nghiệp ác. | |
257. | Trụ an chánh pháp |
Làm kẻ dẫn đường | |
Công bình đúng phép | |
An trụ pháp thường. | |
258. | Chẳng phải nói nhiều |
Xứng danh bậc trí | |
Không sợ không thù | |
Mới là người trí. | |
259. | Chẳng phải tụng nhiều |
Xứng danh trì pháp | |
Thực chứng do thân | |
Cho dù học ít | |
(Sống không buông lung | |
Xứng danh trì pháp). | |
260. | Đầu bạc tuổi cao |
Tôn xưng trưởng lão | |
Không hạnh tu trì | |
Chỉ là danh hão. | |
261. | Giữ các pháp hành |
Kiến giải chân thực | |
Không hại sanh linh | |
Tiết chế điều phục | |
Trừ hết cấu nhơ | |
Xứng danh trưởng lão. | |
262. | Bỏn xẻn xan tham |
Hư ngụy tật đố | |
Tướng mạo đoan trang | |
Biện tài lưu loát | |
Chẳng phải thiện nhân. | |
263. | Diệt gốc tham đắm |
Tắt lửa hận sân | |
Chẳng ganh dối trá | |
Mới là thiện nhân. | |
264 | Nói điều hư vọng |
Phá giới cạo đầu | |
Lòng còn tham dục | |
Sao thành Sa môn? | |
265 | Các ác lớn nhỏ |
Vắng bặt hoàn toàn | |
Xô đổ phiền não | |
Thanh tịnh Sa môn. | |
266. | Ôm bát khất thực |
Đâu phải tỳ kheo | |
Nghi thức tôn giáo | |
Đâu thành tỳ kheo. | |
267. | Bỏ ác bỏ thiện |
Thanh tâm tu hành | |
Giữ Giới Định Huệ | |
Tỳ kheo trọn lành. | |
268 | Ngu muội làm thinh |
Đâu phải người tịnh | |
Trí huệ bàn cân | |
Tỏ điều ác thiện. | |
269. | Bỏ dữ làm lành |
Biết nội ngoại giới | |
Thật hiểu hai đời | |
Gọi người tịch tịnh. | |
270. | Sát hại sanh linh |
Hổ danh hiền thánh | |
Không hại hữu tình | |
Xứng danh hiền thánh. | |
271. | Giới luật khổ hạnh |
Học rộng nghe nhiều | |
Chứng được tam muội | |
Ở riêng một mình. | |
272. | Mê lầm phiền não |
Ngã chấp chưa qua | |
Làm sao hưởng được | |
Cái vui xuất gia?!. |
PHẨM ĐẠO
273. | Bát chánh tối thượng |
Tứ đế tuyệt luân | |
Ly dục vượt pháp | |
Cụ nhãn vô chung. | |
274 | Tám nẻo tám lý |
Dẫn đến tịnh thanh | |
Ma quân chẳng loạn | |
Nếu ta thực hành. | |
275. | Tu bát chánh này |
Khổ não dứt sạch | |
Phật chỉ con đường | |
Diệt trừ gai độc. | |
276. | Người hãy nhiệt tình |
Như Lai giác ngộ | |
Thoát trói buộc ma | |
Gắng trì thiền định. | |
277. | Các hành vô thường |
Tuệ quán như thị | |
Thống khổ chán nhàm | |
Ấy đạo thanh tịnh. | |
278. | Các hành khổ đau |
Thấy rõ như vậy | |
Chán nhàm khổ đau | |
Ấy đạo thanh tịnh. | |
279. | Các pháp vô ngã |
Thấy rõ như vầy | |
Nhàm lìa thống khổ | |
Ấy đạo tịnh thanh. | |
280. | Tuổi trẻ biếng lười |
Ý chí nhu nhược | |
Tu chẳng nhiệt tình | |
Mong gì ngộ đạo. | |
281 | Thận trọng lời nói |
Ý nghĩ chế kềm | |
Tịnh sạch ba nghiệp | |
Điều ác chớ làm | |
(Được đạo thánh nhân). | |
282 | Tu thiền tuệ sanh |
Bỏ thiền tuệ diệt | |
Đắc thất tỏ tường | |
Siêng năng trưởng huệ. | |
283. | Đốn rừng dục vọng |
Chớ đốn Bồ đề | |
Dục sinh sợ hãi | |
Thoát khỏi dục rừng. | |
284. | Chưa dứt tơ hồng |
Oan tình hoa nguyệt | |
Ân ái buộc ràng | |
Bò con vú mẹ. | |
285. | Dứt hết dục tình |
Cành sen thu gãy | |
Tịch tịnh siêng hành | |
Niết Bàn Phật dạy. | |
286. | Tâm tưởng người ngu |
Bốn mùa bất biến | |
Cõi mộng ngỡ yên | |
Không lường nguy hiểm. | |
287. | Người mãi đắm yêu |
Con cái súc vật | |
Tâm thường muội mê | |
Bị tử thần bắt. | |
(Làng ngủ lụt trôi). | |
288. | Thần chết gõ đầu |
Thân thuộc chẳng thế | |
Cha con vợ chồng | |
Biết làm sao cứu? | |
289 | Thấu lẽ vô thường |
Gắng gìn giới hạnh | |
Biết rõ Niết Bàn | |
Gấp làm thanh tịnh. |
PHẨM TẠP LỤC
290. | Đã biết từ bỏ |
Vui nhỏ thế gian | |
Kẻ trí ắt rõ | |
Vui lớn Niết Bàn. | |
291. | Khổ người vui mình |
Hận thù ràng buộc | |
Oán ghét cả đời | |
Không sao thoát được. | |
292. | Việc đáng không làm |
Làm việc không đáng | |
Lậu tập tăng hoài | |
Buông tuồng ngạo mạn. | |
293. | Quan sát tự thân |
Không làm không đáng | |
Việc làm chuyên tâm | |
Não phiền tiêu tán. | |
294. | Diệt tham, mạn (kiêu) căng |
Bỏ thường, đoạn kiến | |
Sáu trần sáu căn | |
Lậu tận (A) La Hán. | |
295. | Diệt ái mạn căng |
Bỏ thường, đoạn kiến | |
Hổ tướng thứ năm | |
Hướng về (A) La Hán. | |
296. | Đệ tử Phật đà |
Luôn tự tỉnh giác | |
Vô luận đêm ngày | |
Thường tưởng niệm Phật. | |
297. | Đệ tử Phật đà |
Luôn tự tỉnh giác | |
Vô luận đêm ngày | |
Thường tưởng chánh Pháp. | |
298. | Đệ tử Phật đà |
Luôn tự tỉnh giác | |
Vô luận đêm ngày | |
Thường tưởng Tăng già. | |
299. | Đệ tử Phật đà |
Luôn tự tỉnh giác | |
Vô luận đêm ngày | |
Thường tưởng thân, sắc | |
(32 thứ bất tịnh). | |
300. | Đệ tử Phật đà |
Luôn tự tỉnh giác | |
Vô luận đêm ngày | |
Thường vui bất sát. | |
301. | Đệ tử Phật đà |
Luôn tự tỉnh giác | |
Vô luận đêm ngày | |
Thường vui thiền quán. | |
302. | Tại gia xuất gia |
Ái dục khó dứt | |
Thù oán ở chung | |
Quẩn quanh phiền tức. | |
303. | Giới hạnh tín tâm |
Thánh tài danh dự | |
Người được vẹn đầy | |
Mọi người tôn trọng. | |
304. | Người lành ở xa |
Tỏ sáng núi tuyết | |
Ngưới ác ở gần | |
Bắn tên đêm tối. | |
305 | Ngồi nằm một mình |
Đi không mệt mỏi | |
Tự điều phục mình | |
Rừng sâu vui vẻ! |
PHẨM ĐỊA NGỤC
306. | Có làm nói không |
Nói lời hư vọng | |
Hai nghiệp đảo điên | |
Chết đọa địa ngục. | |
307 | Mặc nhiều cà sa |
Không trừ ác hạnh | |
Ác níu chẳng xa | |
Chết đọa địa ngục. | |
308. | Phá giới chẳng tu |
Thà nuốt sắt nóng | |
Rực lửa đốt thân | |
Hơn thọ tín thí. | |
309. | Tò tí vợ người |
Mắc vào bốn nạn | |
Họa, ngủ không yên | |
Chê, đọa địa ngục. | |
310. | Chớ theo vợ người |
Tội đọa ác thú | |
Lo sợ, ít vui | |
Công quyền giam giữ. | |
311. | Vụng nắm cỏ tranh |
Họa tay bị đứt | |
Sa môn hạnh tà | |
Ắt sa địa ngục. | |
312. | Giới hạnh nhiễm ô |
Tu hành giải đãi | |
Phạm hạnh hoài nghi | |
Khó chứng đại quả. | |
313. | Đáng làm nên làm |
Làm cho hết sức | |
Xuất gia rong chơi | |
Tăng thêm trần dục. | |
314. | Không ác tốt hơn |
Ác nhất định khổ | |
Làm lành tốt hơn | |
Lành nhất định sướng. | |
315. | Thành ở biên khu |
Trong ngoài phòng hộ | |
Tự phòng hộ mình | |
Kẻo sa địa ngục. | |
316. | Đáng thẹn lại không |
Tầm phào cả thẹn | |
Ôm mãi kiến tà | |
Địa ngục có hẹn. | |
317. | Đáng sợ lại không |
Tầm phào lại sợ | |
Ôm mãi kiến tà | |
Địa ngục chỗ ở. | |
318. | Có lỗi tưởng không |
Không lỗi tưởng lỗi | |
Ôm mãi kiến tà | |
Địa ngục chịu tội. | |
319. | Không lỗi biết không |
Có lỗi biết lỗi | |
Chánh kiến ở tâm | |
Đường lành sắp tới. |
PHẨM VOI
320. | Như voi xuất trận |
Hứng chịu cung tên | |
Nhẫn chịu phỉ báng | |
Xấu ác tràn lan. | |
321. | Luyện voi dự hội |
Luyện voi vua ngồi | |
Luyện được nhẫn nhục | |
Tài trí hơn người. | |
322. | Tốt thay La thuần |
Lành thay tuấn mã | |
Đẹp thay Kiều la | |
Tự điều hơn cả. | |
323. | Chẳng do xe ngựa |
Đến được Niết Bàn | |
Kẻ khéo điều phục | |
Đến được Niết Bàn. | |
324. | Con voi tài vệ |
Phát dục khó điều | |
Bỏ ăn xiềng trói | |
Voi nhớ mẹ hiền. | |
325. | Heo tham ăn ngủ |
Mãn kiếp ngu sao | |
Người tham ăn ngủ | |
Mãn kiếp thai bào. | |
326. | Trước tâm buông lung |
Theo ái dục lạc | |
Nay điều phục tâm | |
Móc câu chế tượng. | |
327. | Khéo phòng hộ tâm |
Tránh đường hiểm dữ | |
Voi sa lầy hầm | |
Thoát về chốn cũ. | |
328. | Gặp bạn hiền lương |
Đồng hành trí lự | |
Hàng phục hiểm nguy | |
Vui đi cùng họ. | |
329. | Không gặp bạn hiền |
Đồng hành trí lự | |
Hãy sống một mình | |
Vua tránh nước loạn | |
(Voi sống ở rừng). | |
330. | Thà ở một mình |
Hơn ngu kết bạn | |
Ác dục xa lìa | |
Voi rừng thanh thản. | |
331. | Vui! Gặp bạn hiền |
Vui! Sống biết đủ | |
Vui! Chết nghiệp lành | |
Vui! Hết thống khổ. | |
332. | Vui! Kính mẹ hiền |
Vui! Dưỡng thân phụ | |
Vui! Kính Sa môn | |
Vui! Ngưỡng hiền thánh. | |
333. | Vui! Già giữ giới |
Vui! Chánh tín thành | |
Vui! Được trí huệ | |
Vui! Ác không làm. |
PHẨM ÁI DỤC
334. | Nếu sống buông lung |
Tăng hoài tham ái | |
Cỏ mọc tràn lan | |
Vượn chuyền hái trái. | |
335. | Sống ở đời này |
Ái dục ràng buộc | |
Càng tăng khổ sầu | |
Cỏ gặp mưa ướt. | |
336. | Sống ở đời này |
Hàng phục ái dục | |
Sầu rời khỏi người | |
Lá sen rơi nước. | |
337. | Nhổ sạch ái tham |
Nhổ cỏ tận gốc | |
Kẻo ma hại làm | |
Cỏ lau gặp nước. | |
338. | Đốn cây còn gốc |
Cây vẫn nẩy chồi | |
Ái dục chưa dứt | |
Khổ sanh lần hồi. | |
339. | Ba sáu dục lưu |
Trôi theo dục cảnh | |
Người lòng kiến tà | |
Trôi dạt mãi mãi. | |
340. | Tham ái phát ra |
Cỏ tràn mặt đất | |
Dục vừa phát sanh | |
Tuệ kiếm đoạn gốc. | |
341. | Đời thích yêu vui |
Lục trần rong ruổi | |
Hoan lạc đủ mùi | |
Quẩn quanh sinh tử. | |
342. | Ái dục buộc ràng |
Như thỏ sa lưới | |
Hoảng sợ vẫy vùng | |
Khổ càng buộc trói. | |
343. | Ái dục buộc ràng |
Như thỏ sa lưới | |
Tỳ kheo yêu tham | |
Tự gắng vượt thoát. | |
344. | Lìa dục xuất gia |
Vui nơi rừng vắng | |
Dục trở lại nhà | |
Mở ra tự trói. | |
345. | Với người trí mê |
Xích dây chẳng chắc | |
Tài sản vợ con | |
Trói buộc rất chặt. | |
346 | Với người trí mê |
Sa đọa dính mắc | |
Khó lòng thoát ra | |
Muốn khỏi dính mắc | |
Lìa dục xuất gia. | |
347. | Ái dục say mê |
Như mắc lưới nhện | |
Dứt hết buộc ràng | |
Tiêu dao tự tại. | |
348. | Bỏ hết “Tam thì” |
Quyết đáo bỉ ngạn | |
Dứt hết buộc ràng | |
Không còn sanh lại. | |
349. | Ý xấu dục xui |
Đi tìm khoái lạc | |
Khoái lạc càng nhiều | |
Trói mình thêm chặt. | |
350. | Ác tưởng muốn lìa |
Năng quán bất tịnh | |
Ái dục đoạn trừ | |
Ác ma hết buộc. | |
351. | Niết Bàn hết sợ |
Lìa dục hết ô (nhiễm) | |
Tử sanh chẳng dính | |
Hết vướng luân hồi. | |
352. | Xa lìa yêu, tham |
Thông đạt vô ngại | |
Cú pháp biện tài | |
Thoát vòng sanh diệt | |
Bậc đại trượng phu. | |
353. | Tất cả phục hàng |
Tất cả rõ biết | |
Tất cả xa lìa | |
Diệt dục giải thoát | |
(Tự mình chứng ngộ | |
Còn ai là thầy?!). | |
354. | Trong các cúng dường |
Pháp thí hơn cả | |
Trong các vị ngon | |
Pháp vị hơn cả | |
Trong các điều vui | |
Pháp hỉ hơn cả | |
(Trừ hết yêu, tham | |
Vượt lên đau khổ). | |
355 | Vàng (ngọc) nặng thân ngu |
Chẳng cầu giác ngộ | |
Hại mình hại người | |
Vì tham giàu có. | |
356. | Cỏ hại đất màu |
Hại đời tham dục | |
Cúng dường lìa tham | |
Được thêm phước nghiệp. | |
357. | Cỏ hại ruộng vườn |
Hại đời sân hận | |
Cúng dường lìa sân | |
Được thêm phước nghiệp. | |
358. | Cỏ hại ruộng vườn |
Hại đời si dại | |
Cúng dường lìa si | |
Được thêm phước nghiệp. | |
359. | Cỏ hại ruộng vườn |
Hại đời ái dục | |
Cúng dường lìa tham | |
Được thêm phước nghiệp. |
PHẨM TỲ KHEO
360. | Chế phục tạng châu |
An trụ thiền định | |
Lành thay tỳ kheo | |
Giải thoát hết bịnh. | |
361. | Điều ngự sáu trần |
Chế phục Tam Bảo | |
Chế hóa tâm thân | |
Tỳ kheo hết não. | |
362. | Gìn giữ thân lời |
Ưa thích thiền định | |
Biết đủ một mình | |
Tỳ kheo thanh tĩnh. | |
363. | Hài hòa ngữ ngôn |
Khôn khéo tịch tịnh | |
Pháp nghĩa diễn bày | |
Rõ ràng hòa ái | |
(Xứng bậc tỳ kheo). | |
364. | Tỳ kheo trú an |
Vui trong pháp bảo | |
Trụ chánh tư duy | |
Không bị thối chuyển. | |
365. | Mê quả vị người |
Chê điều mình ngộ | |
Lo hâm mộ người | |
Sao chứng thiền định? | |
366. | Tỳ kheo tu hành |
Chẳng chê chứng ít | |
Thanh tịnh siêng năng | |
Chư thiên khen thích. | |
367. | Với danh và sắc |
Không “Ta”, “Của Ta” | |
Vô chấp vô não | |
Đáng gọi tỳ kheo. | |
368 | Tỳ kheo từ bi |
Tín thành Phật pháp | |
Tịch tịnh an vui | |
Vô thường giải thoát. | |
369. | Tát nước thuyền nan |
Nước cạn thuyền nhẹ | |
Trừ hết dục sân | |
Niết Bàn ắt đạt. | |
370 | Tỳ kheo đoạn trừ |
Năm điều kiết sử | |
Tu năm căn lành | |
Qua dòng nước lũ . | |
371. | Thiền định cố tu |
Chớ mê sắc dục | |
Khó lại ngày qua | |
Ăn năn đã muộn. | |
372. | Không trí không thiền |
Không thiền không trí | |
Gồm đủ trí thiền | |
Niết Bàn sắp đến. | |
373. | Tỳ kheo bình an |
Lòng thường vắng lặng | |
Hưởng vui siêu nhân | |
Chánh pháp nhãn tạng. | |
374. | Các uẩn vô thường |
Hằng gìn chánh niệm | |
Lòng tự vui mừng | |
Kẻ ấy không diệt. | |
375. | Tỳ kheo ở đời |
Nhiếp căn rõ biết | |
Giới luật tinh cần | |
Tỳ kheo minh triết. | |
376. | Cử chỉ đoan nghiêm |
Thái độ thành khẩn | |
Hưởng mọi niềm vui | |
Dứt sạch ưu não. | |
377 | Các vị tỳ kheo |
Tham sân vứt bỏ | |
Như vứt sắc hương | |
Hoa tàn nhụy rữa. | |
378. | Vị tỳ kheo nào |
Thân khẩu ý tịnh | |
Dục lạc xa lìa | |
Tỳ kheo an tịnh. | |
379. | Tự chỉ trích mình |
Tự mình dò xét | |
Tự vệ ý lành | |
An trụ an lạc | |
(Xứng bậc tỳ kheo). | |
380. | Mình nương náu mình |
Tự mình bảo hộ | |
Tự điều phục mình | |
Thương buôn điều ngựa. | |
381. | Tỳ kheo hân hoan |
Tín thành pháp Phật | |
Đạt cảnh lạc an | |
Vô thường giải thoát. | |
382. | Tỳ kheo tuổi thơ |
Siêng tu pháp Phật | |
Gương sáng thế gian | |
Mây mù trăng thoát. |
PHẨM BÀ LA MÔN
383. | Ái dục đoạn trừ |
Hành đạo thanh tịnh | |
Diệt tận các căn | |
Biết được vô tác. | |
384. | Hai pháp (chỉ, quán) trú thường |
“Bờ kia” ắt đến | |
Dứt sạch buộc ràng | |
Do nhờ huệ trí. | |
385 | “Bờ kia”, “Bờ này” |
Hai bờ không có | |
Khổ não xa lìa | |
Không bị buộc trói | |
(Xứng Bà La Môn). | |
386. | Thiền định nhập vào |
Trừ ly trần cấu | |
Công việc hoàn thành | |
Dứt sạch não lậu | |
(Chứng cảnh giới cao | |
Bà La Môn vị). | |
387. | Trời sáng ban ngày |
Ban đêm trăng sáng | |
Gươm báu sáng vua | |
Tu hành sáng huệ | |
(Sáng cả ngày đêm | |
Hào quang đức Phật). | |
388. | Gọi Bà La Môn |
Người bỏ nghiệp ác | |
Gọi là Sa môn | |
Hành vi tịnh lạc | |
(Tự trừ cấu uế | |
Gọi người xuất gia). | |
389. | Chớ đánh người tu |
Người tu chớ hận | |
Người đánh hổ ngươi | |
Người sân càng thẹn. | |
390 | Này Bà La Môn |
Chẳng phải lợi nhỏ | |
Vui điều phục tâm | |
Đoạn trừ độc hại | |
Thống khổ được ngăn. | |
391. | Điều khẩu ý thân |
Không tạo nghiệp ác | |
Gọi Bà La Môn | |
Chế ngự ba nghiệp. | |
392. | Dù ở nơi đâu |
Thế Tôn thuyết pháp | |
Cung kính hết lòng | |
(Như) Phạm Chí thờ lửa. | |
393. | Cạo đầu bện tóc |
Vọng tộc danh gia | |
Chẳng Bà La Môn | |
Hiểu biết Tứ đế | |
Chánh pháp đạt thông | |
Bà La Môn hạnh phúc. | |
394. | Cạo tóc cà sa |
Lòng đầy tham dục | |
Dung nghi bên ngoài | |
Phấn son thế tục. | |
395. | Mặc áo vá quàng |
Ốm gân xương lộ | |
Rừng sâu tu thiền | |
Bà La Môn hạnh. | |
396. | Gọi Bà La Môn |
Chẳng từ bụng mẹ | |
Lìa chấp dứt phiền | |
Bà La Môn hạnh. | |
397. | Kiết sử đoạn trừ |
Không còn sợ hãi | |
Không đắm buộc ràng | |
Bà La Môn hạnh. | |
398 | Ngựa bỏ yên cương |
Các đồ sở thuộc | |
Trí bỏ chướng ngăn | |
Bà La Môn hạnh. | |
399 | Nhẫn nhục bị đòn |
Không sinh thù hận | |
Quân nhẫn hùng cường | |
Bà La Môn hạnh. | |
400 | Đức hạnh đủ đầy |
Không sân (si) dục nhiễm | |
Chế ngự giới trì | |
Thoát vòng sinh tử | |
Bà La Môn hạnh. | |
401. | Giọt nước là sen |
Đầu kim hột cải | |
Không đắm tham yêu | |
Bà La Môn hạnh. | |
402. | Ai ở đời này |
Giác khổ diệt khổ | |
Bỏ gánh nặng nề | |
Qua bờ sinh tử. | |
403. | Có trí huệ sâu |
Rõ đạo phi đạo | |
Chứng cảnh giới cao | |
Bà La Môn hạnh. | |
404. | Chẳng lộn tục luân |
Tạp xen tăng lữ | |
Lìa ái xuất gia | |
Bà La Môn hạnh. | |
405. | Bỏ hết gươm đao |
Không tự mình giết | |
Không xúi bảo người | |
Sát hại sinh vật | |
Bà La Môn hạnh. | |
406. | Giữa nơi cừu thù |
Kết tình thân thiện | |
Giữ khí ôn hòa | |
Chớ hung dao gậy. | |
407. | Bỏ hết tham sân |
Mạn kiêu hư ngụy | |
Hột cải đầu kim | |
Bà La Môn hạnh. | |
408. | Nói lời ôn hòa |
Không lời thô ác | |
Không xúc phạm người | |
Bà La Môn hạnh. | |
409. | Thô tế ngắn dài |
Vật dù tốt xấu | |
Người ta không cho | |
Thì mình không lấy | |
Bà La Môn hạnh. | |
410. | Đời này đời sau |
Không móng dục vọng | |
Giải thoát không tham | |
Bà La Môn hạnh. | |
411. | Người không tham lam |
Dứt nghi liễu ngộ | |
Chứng bậc vô sanh | |
Bà La Môn hạnh. | |
412. | Sống ở đời này |
Không chấp thiện ác | |
Thanh tịnh không phiền | |
Bà La Môn hạnh. | |
413. | Đoạn dục tái sinh |
Trăng trong không bợn | |
Vắng lặng sáng ngời | |
Bà La Môn hạnh. | |
414. | Vượt hiểm đường lầy |
Luân hồi thoát khỏi | |
Không chấp không ngờ | |
Trú an thiền định | |
Tịch tịnh Niết Bàn | |
Bà La Môn hạnh. | |
415. | Đoạn dục ở đời |
Xuất gia vô định | |
Tâm không chuyển dời | |
Bà La Môn hạnh. | |
416. | Đoạn ái ở đời |
Sa môn vô định | |
Tâm không chuyển dời | |
Bà La Môn hạnh. | |
417. | Lìa trói buộc đời |
Vượt trói buộc trời | |
Thoát mọi buộc ràng | |
Bà La Môn hạnh. | |
418. | Xả bỏ ghét ưa |
Thanh lương vô lậu | |
Dũng mãnh hơn đời | |
Bà La Môn hạnh. | |
419. | Sinh tử hữu tình |
Quán tưởng biết rõ | |
Chẳng chấp vượt qua | |
Bà La Môn hạnh. | |
420 | Nhân thiên nhạc thần |
Biết đâu diệu trụ | |
(A) La Hán vô ưu | |
Bà La Môn hạnh. | |
421. | Quá, hiện, vị lai |
Không là gì cả | |
Không giữ vật gì | |
Bà La Môn hạnh. | |
422. | Tôn quí siêu quần |
Thắng phục ma não | |
Vô dục đại tiên | |
Vô nhiễm giác tỉnh | |
Bà La Môn hạnh. | |
423. | Thanh tịnh Mâu Ni |
Đoán biết việc trước | |
Thiên địa suốt thông | |
Tái sinh đoạn diệt | |
Thiện nghiệp hoàn thành | |
Bậc vô thượng trí | |
Viên mãn mọi điều | |
Bà La Môn hạnh. |
